Trong thời kỳ mở cửa hội nhập để giao thương với các quốc gia trên thế giới, thuế nhà thầu dường như đã trở thành một loại thuế quen thuộc với các doanh nghiệp hiện nay và được quy định rõ ràng trên nhiều văn bản pháp luật. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp chưa thực sự hiểu rõ thuế nhà thầu là gì hay thuế FCT là gì và lúng túng trong việc tìm cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài sao cho đúng nhất. Hiểu được điều đó, dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các vấn đề cơ bản nhất của thuế nhà thầu nước ngoài. Xem ngay nhé!

Thuế nhà thầu là gì

Thuế nhà thầu nước ngoài

Tìm hiểu thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài, hay gọi tắt là thuế FCT, là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài không hoạt động theo pháp luật Việt Nam có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam. Cụ thể, nhà thầu nước ngoài ở đây được hiểu là:

  • Tổ chức nước ngoài có cơ sở hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
  • Cá nhân nước ngoài cư trú hoặc không cư trú tại Việt Nam và có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Các loại thuế nhà thầu nước ngoài cần nộp

Một nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đang hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cần thực hiện những nghĩa vụ thuế. Các nghĩa vụ này bao gồm:

  • Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ là tổ chức kinh doanh: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Đối với trường hợp nhà thầu, nhà thầu phụ là cá nhân kinh doanh: Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.

*** Mời bạn xem thêm thông tin: Cách tính thuế giá trị gia tăng

Các trường hợp áp dụng quy định thuế nhà thầu nước ngoài

Nhà thầu nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam cần tuân thủ các quy định về thuế nhà thầu. Các trường hợp áp dụng quy định thuế nhà thầu nước ngoài:

  • Nhà thầu là tổ chức kinh doanh: Các tổ chức nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
  • Nhà thầu là cá nhân kinh doanh: Các cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh tại Việt Nam phải nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  • Dịch vụ và hàng hóa chịu thuế: Các dịch vụ và hàng hóa do nhà thầu nước ngoài cung cấp tại Việt Nam cũng phải chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

Đối tượng áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài

Tại Thông tư 103/2014/TT-BTC, cụ thể là Điều 1 có quy định về đối tượng chịu thuế nhà thầu như sau:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở thỏa thuận, hợp đồng hoặc cam kết với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa nhà thầu nước ngoài với nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc dựa trên hợp đồng nhà thầu;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên cơ sở hợp đồng đã được ký kết với các doanh nghiệp tại Việt Nam (ngoại trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài); hoặc thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa hay cung cấp hàng hóa theo các điều kiện giao hàng của Incoterms mà người bán là đơn vị chịu rủi ro về hàng hóa vào lãnh thổ Việt Nam;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa, cung ứng dịch vụ tại thị trường Việt Nam, trong đó tổ chức, cá nhân nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho doanh nghiệp Việt Nam hoặc chịu trách nhiệm về chi phí phân phối, tiếp thị, quảng cáo và chất lượng hàng hóa, dịch vụ hoặc ấn định giá bán hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả những trường hợp uỷ quyền hoặc thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối hay dịch vụ khác liên quan đến bán hàng hóa);
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối tại Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu hay bán hàng hóa cho doanh nghiệp Việt Nam theo luật thương mại.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài đó thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Đối tượng được áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC

Đối tượng được áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103/2014/TT-BTC

Đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài

Theo quy định tại Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính. Một số đối tượng không áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài bao gồm:

  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật Các Tổ chức tín dụng;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ vận tải quốc tế;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài;
  • Một số dịch vụ thực hiện và tiêu dùng ở nước ngoài như sửa chữa phương tiện vận tải, quảng cáo (trừ internet), xúc tiến đầu tư và thương mại.
  • Các hoạt động khác được miễn thuế theo điều ước quốc tế hoặc không phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Đối tượng miễn thuế nhà thầu nước ngoài được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC

Đối tượng miễn thuế nhà thầu nước ngoài được quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC

Đối tượng nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Theo Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, doanh nghiệp Việt Nam phải khấu trừ và nộp thuế thay cho các nhà thầu nước ngoài. Tuy nhiên, hầu hết nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú hay hiện diện thương mại tại Việt Nam, gây khó khăn trong việc thu thuế trực tiếp. Để giải quyết vấn đề này, pháp luật quy định phía Việt Nam phải thực hiện trách nhiệm này nếu nhà thầu nước ngoài không đáp ứng ba điều kiện:

  • Có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam.
  • Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
  • Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam và thực hiện đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.

Theo đó, nếu nhà thầu nước ngoài đáp ứng cả ba điều kiện trên, họ phải tự thực hiện kê khai và nộp thuế. Ngược lại, nếu không đáp ứng đủ các điều kiện này, phía Việt Nam (bên mua hàng hóa hoặc dịch vụ) phải thực hiện khấu trừ, kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài.

Các loại thuế áp dụng thuế nhà thầu nước ngoài

Các loại thuế áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài (NTNN) được quy định rõ ràng trong Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, bao gồm thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN), và thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) nếu là cá nhân. Cụ thể như sau:

  • Thuế GTGT: Áp dụng đối với các hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam, với tỷ lệ thuế GTGT được quy định cụ thể từ 2-5% tùy theo ngành nghề kinh doanh. Trong trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu là 3% tính trên toàn bộ giá trị hợp đồng (bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị nhập khẩu).   
  • Thuế TNDN: Áp dụng đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, với tỷ lệ thuế TNDN được tính trên doanh thu, tùy thuộc vào ngành nghề kinh doanh. Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu mà nhà thầu nước ngoài, phụ thuộc nước ngoài nhận được không bao gồm số thuế GTGT.
  • Thuế TNCN: Áp dụng đối với thu nhập của cá nhân nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Các quy định về thuế TNCN đối với nhà thầu nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

Phương pháp nộp thuế FCT tại Việt Nam

Thuế nhà thầu nước ngoài (FCT) là một nghĩa vụ tài chính pháp định áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài có thu nhập phát sinh tại lãnh thổ Việt Nam. Việc nộp thuế FCT là nghĩa vụ pháp lý nghiêm ngặt, đòi hỏi sự chính xác từ người nộp thuế và có nhiều phương pháp để thực hiện tại Việt Nam.

Các phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Các phương pháp nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Phương pháp khấu trừ

Ở phương pháp này, nhà thầu nước ngoài sẽ thực hiện các thủ tục như doanh nghiệp Việt Nam, bao gồm đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT, nộp tờ khai thuế TNDN và GTGT. Phương pháp khấu trừ sẽ được áp dụng đối với các nhà thầu nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

  • Là đối tượng cư trú thuế tại Việt Nam hoặc có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Phải có thời hạn kinh doanh từ 183 ngày trở lên tại Việt Nam theo thời hạn kinh doanh thể hiện trên hợp đồng nhà thầu hay hợp đồng nhà thầu phụ;
  • Thực hiện chế độ kế toán của Việt Nam, hoàn tất tờ khai đăng ký thuế và được cấp mã số thuế.

Trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhà thầu nước ngoài ký kết hợp đồng, bên phía Việt Nam phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế địa phương biết về việc nhà thầu nước ngoài sẽ tiến hành nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. Trong trường hợp nhà thầu nước ngoài thực hiện nhiều hợp đồng cùng một lúc, trong đó có một hợp đồng đủ điều kiện theo quy định hiện hành và nhà thầu nước ngoài đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thì các hợp đồng còn lại cũng phải nộp thuế theo phương pháp này.

Với thuế thu nhập doanh nghiệp, các nhà thầu nước ngoài sẽ đóng ở mức thuế suất 20% trên tổng lợi nhuận.

Phương pháp ấn định tỷ lệ

Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ sẽ không phải thực hiện thủ tục như phương pháp khấu trừ, tức là không phải đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT và nộp tờ khai thuế TNDN, GTGT. Bên phía Việt Nam sẽ trực tiếp khấu trừ theo tỷ lệ đã ấn định trên tổng doanh thu tính thuế. Tỷ lệ này sẽ được thay đổi tùy vào hoạt động mà nhà thầu nước ngoài thực hiện. Phần thuế GTGT được giữ lại này thường được coi là khoản thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong tờ khai thuế bên phía Việt Nam.

Các nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khai thác, thăm dò, sản xuất và phát triển dầu khí nộp thuế nhà thầu theo phương pháp ấn định tỷ lệ sẽ được quy định riêng.

Phương pháp hỗn hợp

Với phương pháp hỗn hợp, việc nộp thuế GTGT sẽ được thực hiện theo phương pháp khấu trừ, tức là thuế GTGT đầu ra trừ đi thuế GTGT đầu vào được khấu trừ theo quy định. Đối với thuế TNDN, phần thuế phải nộp sẽ được ấn định theo tỷ lệ tính trực tiếp trên tổng doanh thu tính thuế. Đối tượng được áp dụng phương pháp tính thuế này tương tự như phương pháp khấu trừ.

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài phụ thuộc vào phương thức kê khai và thời điểm phát sinh nghĩa vụ thuế. Nếu kê khai theo từng lần phát sinh, hạn nộp hồ sơ là ngày thứ 10 và hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ. Nếu kê khai theo tháng, hạn nộp hồ sơ là ngày 20 của tháng tiếp theo và hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ. 

Đối với quyết toán thuế, hạn nộp hồ sơ là ngày thứ 45 kể từ ngày kết thúc hợp đồng và hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của hạn nộp hồ sơ. Các quy định này được chi tiết trong Thông tư 103/2014/TT-BTC và Thông tư 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính, trong đó nhấn mạnh rằng doanh nghiệp Việt Nam có trách nhiệm kê khai và nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài khi có thanh toán.

Thời hạn kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn kê khai và nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Phân loại tài khoản hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài

Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài đòi hỏi việc sử dụng các tài khoản kế toán phù hợp để phản ánh chính xác các giao dịch và nghĩa vụ thuế. Các tài khoản hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài thường được sử dụng:

  • Tài khoản 3338 (Thuế nhà thầu phải nộp): Tài khoản này giống như một "sổ ghi nợ" thuế. Nó ghi lại số tiền thuế mà doanh nghiệp phải trả cho nhà nước khi làm việc với nhà thầu nước ngoài.
  • Tài khoản 811 (Chi phí thuế): Nếu doanh nghiệp Việt Nam trả thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, số tiền này được ghi vào tài khoản 811. Nó giống như một khoản chi phí phát sinh trong quá trình làm việc.
  • Tài khoản 133 (Thuế GTGT được giảm trừ): Đây là tài khoản ghi lại số tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp có thể được trừ đi khi tính thuế. Nó giúp giảm số tiền thuế phải nộp.
  • Tài khoản 331 (Tiền phải trả nhà thầu): Tài khoản này ghi lại số tiền mà doanh nghiệp còn nợ nhà thầu nước ngoài.

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài đòi hỏi việc ghi chép chính xác các giao dịch kinh tế liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh tại Việt Nam. Để hỗ trợ quá trình này, dưới đây là hướng dẫn chi tiết cách tính và hạch toàn thuế nhà thầu nước ngoài theo từng trường hợp.

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross

Khi hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross, doanh nghiệp Việt Nam sẽ ghi nhận toàn bộ giá trị hợp đồng (đã bao gồm thuế) vào chi phí. Thuế FCT theo giá Gross là giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. 

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross: Tính thuế GTGT trước, thuế TNDN sau.

*** Thuế GTGT:

Thuế GTGT cần nộp = Giá trị của hợp đồng * Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

*** Thuế TNDN:

Thuế TNDN cần nộp = (Giá trị của hợp đồng - thuế GTGT cần nộp) * Tỷ lệ % tính thuế TNDN

Ví dụ: Giả sử công ty A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài B để cung cấp dịch vụ tư vấn với giá trị hợp đồng là 110.000 USD (đã bao gồm thuế). Tỷ lệ thuế GTGT là 10% và tỷ lệ thuế TNDN là 5%. Cách tính toán:

  • Thuế GTGT = 110.000 USD * 10% = 11.000 USD
  • Thuế TNDN = (110.000 USD - 11.000 USD) * 5% = 4.950 USD

Cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross: Kế toán doanh nghiệp cần tuân theo quy trình sau:

  • Ghi nhận công nợ và thuế:
      • Nợ TK 627, 642: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế TNDN.
      • Nợ TK 811: Phản ánh thuế TNDN vì không được tính là chi phí hợp lý được trừ.
      • Nợ TK 133: Phản ánh thuế GTGT được khấu trừ.
      • Có TK 331: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế nhà thầu.
      • Có TK 3338: Phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp.
  • Sau khi nộp thuế:
    • Nợ TK 3338: Phản ánh số tiền thuế nhà thầu đã nộp.
    • Có TK 112: Phản ánh số tiền nộp thuế từ tài khoản ngân hàng.

Ví dụ: Giả sử công ty A ký hợp đồng với một nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD (giá Gross), trong đó công ty sẽ nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của nhà thầu. Theo thỏa thuận, thuế GTGT là 10%, và thuế TNDN là 5%.

Quy trình hạch toán thuế nhà thầu cụ thể:

  • Ghi nhận công nợ và thuế:
      • Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế TNDN).
      • Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được tính là chi phí hợp lý).
      • Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ).
      • Có TK 331: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế nhà thầu).
      • Có TK 3338: 15.000 USD (Tổng số thuế nhà thầu phải nộp).
  • Sau khi nộp thuế:
    • Nợ TK 3338: 15.000 USD.
    • Có TK 112: 15.000 USD.

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net

Khi hạch toán thuế nhà thầu theo giá Net, doanh nghiệp Việt Nam ghi nhận giá trị hợp đồng thuần vào chi phí. Thuế FCT theo giá Net là giá trị hợp đồng chưa bao gồm thuế giữa nhà thầu nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có phát sinh thu nhập tại Việt Nam. 

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài: Tính thuế TNDN trước, thuế GTGT sau.

*** Thuế TNDN:

Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu chưa bao gồm thuế TNDN / (1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)

Thuế TNDN cần nộp = Doanh thu tính thuế TNDN * Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

*** Thuế GTGT:

Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 - Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế)

Thuế GTGT cần nộp = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu tính thuế

Trong đó: Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế, tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế sẽ có giá trị khác nhau tùy vào lĩnh vực kinh doanh, cụ thể:

  • Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế:

1%

Lĩnh vực thương mại: Phân phối, cung cấp hàng hóa, vật tư, máy móc…; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc… gắn với dịch vụ tại Việt Nam (bao gồm cả hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, ngoại trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức/cá nhân nước ngoài; cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng Incoterms).

2%

Ngành nghề cho thuê tàu bay, động cơ và phụ tùng tàu bay, tàu biển.

2%

Xây dựng, lắp đặt không bao thầu/có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc.

5%

Các loại hình dịch vụ, cho thuê máy móc, thiết bị, bảo hiểm hay thuê giàn khoan.

10%

Trường hợp dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino.

2%

Trường hợp dịch vụ tài chính phái sinh.

2%

Hoạt động vận chuyển (bao gồm đường biển, hàng không), sản xuất, kinh doanh khác.

0.1%

Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài và hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.

10%

Thu nhập từ bản quyền.

5%

Lãi tiền vay.

  • Tỷ lệ thuế GTGT tính trên doanh thu tính thuế:

5%

Lĩnh vực dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

3%

Hoạt động vận tải, sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

2%

Những hoạt động kinh doanh phát sinh doanh thu khác.

Ví dụ: Giả sử công ty A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài B để cung cấp dịch vụ tư vấn với giá trị hợp đồng Net là 100.000 USD. Tỷ lệ thuế GTGT là 10% và tỷ lệ thuế TNDN là 5%. Cách tính toán:

  • Thuế GTGT = 100.000 USD x 10% = 10.000 USD
  • Thuế TNDN = (100.000 USD - 10.000 USD) x 5% = 4.500 USD

Cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net: Kế toán viên cần tuân theo quy trình sau đây:

  • Ghi nhận công nợ với nhà thầu nước ngoài:
      • Ghi Nợ TK 627, 642: Giá trị tương ứng của hợp đồng.
      • Ghi Có TK 331: Để phản ánh giá trị của hợp đồng.
  • Hạch toán thuế GTGT và TNDN:
      • Ghi Nợ TK 133: Số tiền thuế GTGT được khấu trừ.
      • Ghi Nợ TK 627, 642: Số tiền thuế TNDN.
      • Ghi Có TK 3338: Tổng số tiền thuế GTGT và TNDN cần phải nộp.
  • Sau khi nộp thuế:
    • Ghi Nợ TK 3338.
    • Ghi Có TK 111, 112.

Ví dụ: Giả sử công ty A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD (giá Net). Công ty sẽ chịu trách nhiệm nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu. Thuế GTGT là 10%, và thuế TNDN là 5%.

Quy trình hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net cụ thể:

  • Ghi nhận công nợ với nhà thầu nước ngoài:
      • Ghi Nợ TK 627, 642: 100.000 USD (Giá trị hợp đồng).
      • Ghi Có TK 331: 100.000 USD (Giá trị hợp đồng).
  • Hạch toán thuế GTGT và TNDN:
      • Ghi Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ).
      • Ghi Nợ TK 627, 642: 5.000 USD (Thuế TNDN).
      • Ghi Có TK 3338: 15.000 USD (Tổng số tiền thuế GTGT và TNDN).
  • Sau khi nộp thuế:
    • Ghi Nợ TK 3338: 15.000 USD.
    • Ghi Có TK 112: 15.000 USD.

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net

Cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài đối với hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT

Khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài đối với hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT, doanh nghiệp cần xác định rõ giá trị hợp đồng thuần và tỷ lệ thuế áp dụng. Sau khi tính toán, doanh nghiệp ghi nhận giá trị hợp đồng thuần vào tài khoản chi phí, thuế GTGT vào tài khoản thuế GTGT được khấu trừ, và thuế TNDN vào tài khoản chi phí hoặc tài khoản thuế TNDN phải nộp. Cuối cùng, doanh nghiệp nộp tổng số thuế GTGT và TNDN vào ngân sách nhà nước. 

Công thức tính thuế GTGT và TNDN:

Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng × Tỷ lệ thuế GTGT

Ví dụ: Nếu giá trị hợp đồng là 100.000 USD và tỷ lệ thuế GTGT là 10%, thì thuế GTGT = 100.000 USD × 10% = 10.000 USD.

Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng × Tỷ lệ thuế TNDN

Ví dụ: Nếu giá trị hợp đồng là 100.000 USD và tỷ lệ thuế TNDN là 5%, thì thuế TNDN = 100.000 USD × 5% = 5.000 USD.

Cách hạch toán thuế nhà thầu trong trường hợp hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT: Kế toán viên cần thực hiện theo quy trình sau:

  • Ghi nhận công nợ và thuế:
      • Ghi Nợ TK 627, 642: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu.
      • Ghi Nợ TK 811: Phản ánh số tiền thuế TNDN.
      • Ghi Nợ TK 133: Phản ánh số tiền thuế GTGT được khấu trừ.
      • Ghi Có TK 331: Phản ánh giá trị hợp đồng sau khi đã trừ thuế GTGT của nhà thầu.
      • Ghi Có TK 3338: Phản ánh số tiền thuế nhà thầu phải nộp.
  • Sau khi nộp thuế:
    • Ghi Nợ TK 3338.
    • Ghi Có TK 111, 112.

Ví dụ: Giả sử công ty A ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài với giá trị 100.000 USD. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là 5% và thuế giá trị gia tăng (GTGT) là 10%. Trong trường hợp này, thuế TNDN là trách nhiệm của nhà thầu và hợp đồng chưa bao gồm thuế GTGT.

Quy trình hạch toán thuế nhà thầu chưa bao gồm thuế GTGT cụ thể:

  • Ghi nhận công nợ và thuế:
      • Ghi Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế TNDN).
      • Ghi Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được trừ).
      • Ghi Nợ TK 133: 10.000 USD (Thuế GTGT được khấu trừ).
      • Ghi Có TK 331: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng sau khi trừ thuế nhà thầu).
      • Ghi Có TK 3338: 15.000 USD (Số tiền thuế nhà thầu phải nộp).
  • Sau khi nộp thuế:
    • Ghi Nợ TK 3338: 15.000 USD.
    • Ghi Có TK 112: 15.000 USD.

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài chưa bao gồm thuế GTGT

Cách tính và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài chưa bao gồm thuế GTGT

Lưu ý khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài​

Khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài, doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý các điểm này. Để đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định pháp luật:

  • Xác định rõ giá trị hợp đồng: Phân biệt giá trị trước thuế hay sau thuế.
  • Phân biệt loại thuế và tỷ lệ thuế: Xác định đúng thuế GTGT, TNDN và tỷ lệ tương ứng.
  • Khi hạch toán thuế GTGT: Ghi nhận thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133).
  • Khi hạch toán thuế TNDN: Ghi nhận chi phí thuế TNDN theo thỏa thuận.
  • Sử dụng tài khoản kế toán phù hợp: TK 331, 3338, 627, 642, 641, 811.
  • Tuân thủ chứng từ: Đảm bảo chứng từ hợp lệ cho giao dịch với nhà thầu nước ngoài.
  • Tham khảo chuyên gia: Khi có thắc mắc hoặc không chắc chắn về cách hạch toán.
  • Cập nhật quy định: Theo dõi các quy định mới nhất về thuế nhà thầu.

Những lưu ý quan trọng khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài

Những lưu ý quan trọng khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài

Trên đây là thông tin chi tiết về thuế nhà thầu là gì cũng như phương pháp và cách tính thuế và hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. Hy vọng rằng, đây sẽ là những kiến thức hữu ích giúp doanh nghiệp của bạn hoạt động thuận lợi hơn trong suốt quá trình kinh doanh.

Ngoài ra, nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến chủ đề này hay những vấn đề pháp lý doanh nghiệp khác, đừng ngại mà hãy liên hệ với chúng tôi thông qua chat trực tiếp trên website hoặc gọi hotline (028)73045969. Chúng tôi là TRÍ LUẬT - đơn vị đã có hơn 18 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật - kế toán doanh nghiệp luôn sẵn hàng hỗ trợ quý khách hàng 24/7!

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THÙY TRƯNG
    0909.911.028
  0909.911.028
2) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
    0909.211.836
  0909.211.836
3) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
    0909.921.836
   0909.921.836
4) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
5) LÊ THỊ THANH HIỀN  
    0919.600.836 
  0919.600.836
6) NGUYỄN THANH TRỊ
    0919.930.836
  0919.930.836

______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________