Để bắt đầu hoạt động kinh doanh hợp pháp, việc nắm rõ các điều kiện thành lập công ty là yếu tố tiên quyết giúp bạn tránh rủi ro pháp lý và vận hành doanh nghiệp một cách thuận lợi. Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025, mỗi loại hình công ty sẽ có những tiêu chí riêng về chủ thể, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh và hồ sơ đăng ký thành lập. Trong bài viết này Trí Luật sẽ cung cấp cho bạn cái nhìn tổng quan, ngắn gọn và chính xác về các điều kiện quan trọng nhất khi thành lập doanh nghiệp.
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Việc chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp đòi hỏi sự hiểu biết về các thủ tục pháp lý cụ thể. Để thực hiện thành công quy trình này, bạn cần nắm rõ những điều kiện thành lập công ty cũng như tài liệu bắt buộc theo quy định hiện hành.
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên
Điều kiện thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP . Theo đó, thành phần hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên bao gồm những tài liệu sau:
- Giấy đề nghị đăng ký Công ty TNHH Một Thành Viên (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Điều lệ Công ty TNHH Một Thành Viên;
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý:
- Nếu là cá nhân, người đại diện pháp luật: CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực
- Nếu là tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp là nhà đầu tư nước ngoài). Đồng thời, tổ chức phải ban hành văn bản cử người đại diện theo ủy quyền kèm theo giấy tờ pháp lý của cá nhân được ủy quyền (Căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực). Trường hợp thành viên là tổ chức nước ngoài, các giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự, sau đó dịch sang tiếng Việt và chứng thực theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ: Nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký thành lập
Mẫu hồ sơ thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên
Xem thêm: Hồ sơ thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên đầy đủ theo quy định mới nhất.
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH 2 Thành Viên trở lên
Theo Điều 21 Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, điều kiện thành lập Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên ccó một số yêu cầu khác biệt so với Công ty TNHH Một Thành Viên do có nhiều thành viên góp vốn. Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên và Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Điều lệ công ty có chữ ký của tất cả thành viên góp vốn;
- Danh sách thành viên góp vốn với thông tin cá nhân/tổ chức và tỷ lệ góp vốn;
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý (CCCD/hộ chiếu) của người đại diện pháp luật;
- Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của các thành viên
- Cá nhân: CCCD/hộ chiếu.
- Tổ chức: Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đăng ký đầu tư (với nhà đầu tư nước ngoài);
- Văn bản ủy quyền nếu thành viên là tổ chức hoặc người nộp hồ sơ không phải là đại diện pháp luật.
Như vậy, so với Công ty TNHH Một Thành Viên, hồ sơ của Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên cần bổ sung danh sách thành viên góp vốn và văn bản ủy quyền trong các trường hợp đặc biệt.
Hồ sơ thành lập Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên
Xem thêm: Hồ sơ thành lập Công ty TNHH Hai Thành Viên trở lên đầy đủ theo quy định mới nhất.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Để đủ điều kiện thành lập công ty cổ phần và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, bước quan trọng nhất chính là chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần theo đúng quy định. Hồ sơ này không chỉ là thủ tục pháp lý bắt buộc mà còn là cơ sở khẳng định tính hợp pháp và minh bạch trong suốt quá trình hoạt động. Trong đó, bộ hồ sơ cơ bản sẽ bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành;
- Điều lệ của công ty cổ phần (có chữ ký của các cổ đông sáng lập ký);
- Danh sách các cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có) và danh sách chủ sở hữu hưởng lợi (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các giấy tờ đã được hợp pháp hóa lãnh sự của cổ đông là người nước ngoài;
- Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của cổ đông là cá nhân;
- Bản sao công chứng Giấy đăng ký doanh nghiệp, quyết định thành lập của cổ đông là tổ chức;
- Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng trụ sở chính như hợp đồng thuê hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà đất;
- Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục đăng ký).
Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần
Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần đầy đủ theo quy định mới nhất.
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Để đáp ứng điều kiện thành lập công ty hợp danh, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ sau theo quy định tại Điều 20 Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty hợp danh (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Điều lệ công ty hợp danh (có chữ ký của tất cả các thành viên);
- Danh sách thành viên công ty hợp danh (ghi rõ thông tin cá nhân hoặc tổ chức tham gia, tỷ lệ góp vốn, vai trò trong công ty);
- Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi;
- Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật;
- Bản sao CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực của thành viên là cá nhân;
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của thành viên là nhà đầu tư nước ngoài;
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền nếu thành viên là tổ chức, và bản sao giấy tờ cá nhân của người được ủy quyền;
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ nếu không phải là người đại diện theo pháp luật đi làm thủ tục.
Mẫu hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Xem thêm: Hồ sơ thành lập công ty hợp danh theo quy định mới nhất.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, để đáp ứng điều kiện thành lập công ty dưới hình thức doanh nghiệp tư nhân, bạn cần chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (theo mẫu do Bộ Tài Chính ban hành);
- Bản sao hợp lệ giấy tờ cá nhân (CCCD/hộ chiếu còn hiệu lực) của chủ doanh nghiệp. Trường hợp chủ doanh nghiệp tư nhân kê khai số định danh cá nhân theo quy định thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không bao gồm bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Điều lệ doanh nghiệp tư nhân (do chủ doanh nghiệp tự ban hành, không bắt buộc);
- Các giấy tờ liên quan khác (nếu có):
- Giấy chứng nhận vốn pháp định (với ngành nghề yêu cầu vốn pháp định như bảo hiểm, ngân hàng, dịch vụ kế toán…);
- Chứng chỉ hành nghề (với ngành nghề yêu cầu như luật sư, kiểm toán, y tế…);
- Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ không phải là chủ doanh nghiệp.
Thủ tục và hồ sơ cần thiết để đăng ký doanh nghiệp tư nhân hợp pháp
Xem thêm: Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định mới nhất.
Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp
Để thành lập doanh nghiệp thành công, bạn cần nắm rõ quy trình thủ tục theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Trình tự này thường gồm 4 bước cơ bản, mỗi bước đều có vai trò quan trọng giúp phù hợp với điều kiện thành lập công ty:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ
Trước tiên, bạn cần chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phù hợp với loại hình doanh nghiệp dự định thành lập. Tùy từng loại hình doanh nghiệp mà thành phần hồ sơ có sự khác biệt, nhưng nhìn chung sẽ bao gồm: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty và giấy tờ pháp lý của cá nhân hoặc tổ chức sáng lập. Nếu lựa chọn hình thức nộp trực tuyến, bạn sẽ nhận được nhiều tiện ích như tiết kiệm thời gian, hạn chế việc đi lại và dễ dàng theo dõi tình trạng xử lý hồ sơ.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký
Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài Chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở hoặc qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại link https://dangkykinhdoanh.gov.vn để tiết kiệm thời gian hơn.
Bước 3: Chờ kết quả xét duyệt
Cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ trong thời gian dự kiến là 3-5 ngày làm việc. Nếu hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận, bạn sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua hình thức trực tiếp hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính. Trường hợp hồ sơ thiếu sót, cơ quan sẽ ra thông báo để bạn bổ sung.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục công bố
Sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia trong 30 ngày. Đây là điều kiện thành lập công ty bắt buộc cuối cùng để hoàn tất toàn bộ quy trình thành lập doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.
Trình tự thành lập doanh nghiệp hiện nay rất đơn giản gồm các bước: chuẩn bị hồ sơ, nộp đăng ký, xét duyệt và công bố thông tin
Lưu ý thêm:
- Sau khi hoàn tất đăng ký, doanh nghiệp cần thực hiện các thủ tục sau thành lập như: khắc dấu, đăng ký thuế, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, và treo bảng hiệu tại trụ sở.
- Một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện thành lập công ty sẽ yêu cầu thêm giấy phép con hoặc chứng chỉ hành nghề.
Xem thêm: Thành lập công ty FDI
Điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp
Các điều kiện thành lập công ty, doanh nghiệp nói chung đều được quy định rõ tại Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và các văn bản hướng dẫn thi hành như Nghị định 168/2025/NĐ-CP và Luật Đầu tư 2020. Đây đều là những yêu cầu pháp lý cơ bản và cần thiết để thành lập doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định
Một trong những điều kiện thành lập công ty quan trọng là xác định vốn điều lệ. Số vốn sẽ do chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và được ghi vào Điều lệ công ty. Pháp luật hiện hành không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu đối với hầu hết các ngành nghề kinh doanh.
Một số điều kiện về vốn pháp định theo quy định pháp luật
Tuy nhiên, đối với một số ngành nghề đặc biệt như ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, điều kiện thành lập công ty bắt buộc phải tuân thủ mức vốn pháp định tối thiểu theo quy định của từng luật chuyên ngành. Đây là yêu cầu bắt buộc để đảm bảo năng lực tài chính và tính an toàn trong hoạt động kinh doanh.
Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025, điều kiện thành lập công ty về mặt chủ thể yêu cầu mọi cá nhân và tổ chức phải có đầy đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Tuy nhiên, một số đối tượng như cán bộ công chức, sĩ quan quân đội (trừ trường hợp được thực hiện theo quy định của pháp luật về khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia); người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù; người chưa thành niên… không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật là người giữ vai trò quản lý, ký kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của doanh nghiệp. Để đáp ứng điều kiện thành lập công ty, người này phải là cá nhân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, cư trú tại Việt Nam và không thuộc các trường hợp bị cấm. Pháp luật hiện hành không giới hạn số lượng doanh nghiệp mà một cá nhân có thể đồng thời làm người đại diện theo pháp luật, miễn là đáp ứng các điều kiện theo quy định.
Người đại diện theo pháp luật giữ vai trò quản lý, ký kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của doanh nghiệp
Điều kiện về tên công ty
Tên doanh nghiệp là một yếu tố bắt buộc trong điều kiện thành lập công ty. Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong cùng tỉnh/thành phố. Tên phải được viết rõ ràng, gắn tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh (nếu có) sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký.
Điều kiện về trụ sở chính của công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp phải đặt tại lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ rõ ràng, gồm số nhà, tên đường, phường xã, quận huyện và tỉnh thành. Địa chỉ này không được đặt tại căn hộ chung cư hoặc nhà ở tập thể có mục đích để ở, trừ trường hợp phần diện tích đó được xây dựng, thiết kế và cấp phép có chức năng thương mại, dịch vụ, văn phòng.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, trong một số lĩnh vực ngành nghề nhất định sẽ yêu cầu có điều kiện riêng như giấy phép con, chứng chỉ hành nghề hoặc vốn pháp định.
Vì vậy, để đáp ứng trọn vẹn điều kiện thành lập công ty, bạn cần rà soát danh mục ngành nghề đã lựa chọn, chuẩn bị thêm các hồ sơ chứng minh đủ điều kiện nếu có. Điều này sẽ giúp quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi và nhanh chóng hơn.
Quy định về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty
Điều kiện riêng đối với từng loại hình doanh nghiệp
Mỗi loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam đều có những điều kiện thành lập công ty riêng biệt mà người khởi nghiệp cần nắm rõ trước khi bắt đầu. Các điều kiện đó bao gồm:
- Công ty TNHH có thể được thành lập dưới hai hình thức: một thành viên hoặc hai thành viên trở lên.
- Với Công ty TNHH một thành viên, chỉ cần một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.
- Với Công ty TNHH hai thành viên trở lên, yêu cầu tối thiểu hai thành viên và tối đa không quá 50 thành viên góp vốn. Loại hình này không yêu cầu vốn điều lệ tối thiểu, trừ khi hoạt động trong ngành nghề có điều kiện hoặc có yêu cầu vốn pháp định.
- Công ty cổ phần phải có ít nhất ba cổ đông sáng lập, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa. Loại hình doanh nghiệp này không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu để thành lập công ty cổ phần thông thường. Tuy nhiên, nếu công ty dự kiến chào bán cổ phiếu ra công chúng (trở thành công ty đại chúng), thì điều kiện thành lập công ty theo Luật Chứng khoán yêu cầu vốn điều lệ đã góp tối thiểu 30 tỷ đồng và có ít nhất 100 cổ đông không phải là cổ đông lớn.
- Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một chủ sở hữu duy nhất là cá nhân và phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản cá nhân đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào và không có tư cách pháp nhân.
Chi phí đăng ký thành lập doanh nghiệp
Chi phí đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm các khoản lệ phí bắt buộc và chi phí thực tế cần thiết để đáp ứng đầy đủ điều kiện thành lập công ty theo quy định pháp luật. Các lệ phí cơ bản bao gồm:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần khi nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh; nếu nộp qua mạng điện tử thì được miễn lệ phí.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải nộp 100.000 đồng để công bố nội dung đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia, theo quy định của Luật Doanh nghiệp sửa đổi năm 2025.
Phí đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm hai lệ phí chính: Phí đăng ký doanh nghiệp và phí công bố thông tin doanh nghiệp
Ngoài các khoản lệ phí trên, người thành lập doanh nghiệp thường phải chi trả thêm các chi phí thực tế khác như:
- Dịch vụ tư vấn và soạn hồ sơ
- Khắc dấu công ty
- Mua chữ ký số
- Đăng ký tài khoản ngân hàng và kê khai thuế ban đầu
Tổng chi phí thực tế có thể dao động từ 1 triệu đến 3 triệu đồng, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và mức độ sử dụng dịch vụ hỗ trợ. Việc chuẩn bị đầy đủ các khoản chi phí này sẽ giúp bạn hoàn thiện trọn vẹn các điều kiện thành lập công ty từ pháp lý cho đến vận hành ban đầu.
Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty
Việc khởi nghiệp luôn đi kèm với nhiều thắc mắc liên quan về điều kiện thành lập công ty, quy trình pháp lý, chi phí cần thiết cũng như các nghĩa vụ về thuế cần phải thực hiện. Để giúp bạn chuẩn bị tốt hơn,dưới đây là những thông tin quan trọng cần nắm rõ trước khi bắt đầu con đường kinh doanh.
Thủ tục đăng ký thành lập công ty gồm những bước nào?
Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 và Nghị định 168/2025/NĐ-CP bao gồm các bước chính sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, bao gồm Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập (nếu có), danh sách chủ sở hữu hưởng lợi, bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật và các thành viên/cổ đông
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài Chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký kinh doanh sau khoảng thời gian dự kiến 03-05 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.
- Bước 4: Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia.
Mẫu danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp
Hiểu rõ điều kiện và quy trình sẽ giúp hồ sơ hoàn tất thuận lợi, giảm sai sót và rút ngắn thời gian giải quyết
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký kinh doanh
Chi phí thành lập công ty, doanh nghiệp là bao nhiêu?
Chi phí thành lập doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần. Trường hợp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử thì sẽ được miễn lệ phí này.
- Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần (Đây là mức phí theo quy định hiện hành tại Thông tư 47/2019/TT-BTC)
Ngoài ra, nếu bạn sử dụng dịch vụ hỗ trợ như tư vấn pháp lý, soạn hồ sơ, khắc dấu, mua chữ ký số, kê khai thuế ban đầu… thì tổng chi phí thực tế có thể dao động từ 1 đến 3 triệu đồng, tùy theo loại hình doanh nghiệp và mức độ dịch vụ.
Sau khi thành lập doanh nghiệp có cần nộp thuế môn bài không?
Doanh nghiệp sau khi thành lập có nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP. Mức lệ phí như sau:
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài sẽ là 3.000.000 đồng/năm
- Nếu vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng, lệ phí môn bài sẽ là 2.000.000 đồng/năm
Doanh nghiệp mới thành lập trong năm đầu tiên sẽ được miễn lệ phí môn bài. Thời hạn nộp lệ phí môn bài là trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp mới thành lập cần nộp lệ phí môn bài để tuân thủ đúng quy định hiện hành
Việc nắm rõ điều kiện thành lập công ty giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, chọn loại hình phù hợp theo quy định pháp luật. Đây là nền tảng để doanh nghiệp hoạt động ổn định và phát triển lâu dài. Nếu cần hỗ trợ thủ tục cụ thể, hãy liên hệ Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 để được tư vấn nhanh chóng và chính xác.