Điều kiện thành lập doanh nghiệp cần những gì? Các thủ tục pháp lý ra sao để tránh sai sót và vi phạm quy định của Luật Doanh Nghiệp. Tất cả những điều này sẽ được bài viết dưới đây giải đáp chi tiết nhất cho bạn. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Điều kiện thành lập doanh nghiệp mới

Điều kiện thành lập doanh nghiệp mới

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Thành lập doanh nghiệp mới là hướng đi của nhiều bạn trẻ hiện nay ở Việt Nam nhằm mở rộng quy mô kinh doanh. Về khái niệm thành lập doanh nghiệp là gì được mô tả theo các góc độ khác nhau:

  • Theo góc độ kinh tế: Thành lập doanh nghiệp là việc chuẩn bị đầy đủ các điều kiện như vốn, đội ngũ nhân viên,  dây chuyền sản xuất, nhà xưởng và các thiết bị kỹ thuật,...
  • Theo góc độ pháp lý: Thành lập doanh nghiệp là việc thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý trên mặt giấy tờ tại những cơ quan có thẩm quyền. Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có các điều kiện để thành lập doanh nghiệp, những thủ tục và thời gian giải quyết khác nhau.

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp mới mang đến nhiều ý nghĩa cho chủ thể doanh nghiệp, nhà nước, xã hội, nền kinh tế của đất nước,... cụ thể như sau:

  • Đối với nhà nước: Đăng ký và thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo hộ của nhà nước bằng pháp luật đối với các chủ thể hoạt động kinh doanh nói chung và các chủ doanh nghiệp nói riêng. Bên cạnh đó, điều này còn giúp nhà nước có thể nắm bắt được các yếu tố kinh doanh và đưa ra các chính sách, biện pháp hợp lý để đảm bảo được một nền kinh tế hiện đại, đi đúng đường lối và chủ trương của nhà nước.
  • Đối với chủ thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp được thừa nhận về mặt pháp luật và có quyền đăng ký kinh doanh dưới sự bảo vệ của luật pháp. Nhờ đó, các doanh nghiệp sẽ có cơ sở pháp lý chắc chắn để yêu cầu nhà nước đảm bảo các quyền lợi chính đáng của mình.
  • Đối với xã hội: Các chủ sở hữu sẽ công khai với cộng đồng và xã hội về sự tồn tại doanh nghiệp của mình. Đây cũng là một trong những cách để doanh nghiệp quảng cáo và tìm kiếm được đối tác, khách hàng.
  • Đối với kinh tế: Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, thì doanh nghiệp đã trở thành 1 thành viên trong thành phần kinh tế và góp phần cho sự phát triển của cả đất nước.

Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới nhất  2022

Ý nghĩa của điều kiện thành lập doanh nghiệp

Đáp ứng đủ các điều kiện thành lập doanh nghiệp giúp hoạt động kinh doanh được phát triển tốt dưới sự bảo hộ của pháp luật

Điều kiện thành lập doanh nghiệp

Để thành lập doanh nghiệp cần những điều kiện gì? Hãy cùng TRÍ LUẬT tìm hiểu qua những quy định cơ bản của pháp luật về các điều kiện này là gì và như thế nào nhé!

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp rất đơn giản, tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, trừ các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh Nghiệp năm 2020 sẽ không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như sau:

  • Cơ quan nhà nước và đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân không được phép sử dụng tài sản Nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi cho riêng cơ quan, đơn vị mình.
  • Cán bộ, công viên chức.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, công viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc QĐND Việt Nam; sĩ quan, công nhân công an, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc CAND Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền của nhà nước để quản lý phần vốn góp tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước.
  • Cán bộ lãnh đạo và quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định. Ngoại trừ, những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để theo dõi và quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác.
  • Người chưa thành niên, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi hoặc các tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người đang bị tạm giam, bị phạt tù, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện/giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề, đảm nhiệm chức vụ, công việc nhất định. Một số trường hợp khác theo quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật phá sản,...
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại đang bị cấm kinh doanh và hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định căn cứ theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Chủ thể là điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp

Chủ thể là điều kiện cơ bản để thành lập doanh nghiệp

Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Một trong những điều kiện thành lập doanh nghiệp mà bạn cần phải biết đó chính là loại ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh (theo Điểm a khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh Nghiệp 2020).

Theo đó, các ngành nghề bị cấm là những ngành nghề có khả năng phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, văn hóa như: mại dân, mua bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người,...

Điều kiện về vốn khi thành lập doanh nghiệp

  • Vốn điều lệ: Là loại vốn thể hiện tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH, công ty hợp danh; Ngoài ra, nó còn là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần.
  • Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp cần phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp.

Vồn là một trong những điều kiện thành lập doanh nghiệp

Doanh nghiệp mới thành lập cần đáp ứng được số vốn pháp định và vốn điều lệ theo quy định của pháp luật

Tìm hiểu thêm: Cách phân biệt vốn điều lệ và vốn chủ sở hũu

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp là một trong các điều kiện thành lập doanh nghiệp mà bạn cần lưu ý. Từ Điều 38 - 41của Luật Doanh nghiệp, các trường hợp đặt tên sau đây sẽ bị cấm:

  • Đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên mà doanh nghiệp khác đã đăng ký.
  • Sử dụng tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp để làm một phần hoặc toàn bộ tên riêng của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có thể đặt tên trùng trong trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị và tổ chức đó.
  • Sử dụng các từ ngữ, ký hiệu có tính vi phạm đến truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở chính hay địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam để tiến hành giao dịch kinh doanh. Trụ sở phải có địa chỉ xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, huyện, thị trấn, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có). Doanh nghiệp không được phép đặt trụ sở chính của doanh nghiệp tại địa chỉ là căn hộ, chung cư (trừ các căn hộ chung cư có chức năng thương mại) hoặc nhà tập thể.

Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp

Trụ sở công ty không được đặt tại địa chỉ của căn hộ, chung cư tập thể

Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi xem xét và thỏa các điều kiện thành lập doanh nghiệp, các chủ sở hữu cần tiến hành thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp mới theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập mới. Tùy theo loại hình doanh nghiệp sẽ có quy định khác nhau về hồ sơ, cụ thể theo bảng sau:

chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp

điều kiện thành lập doanh nghiệp là chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo một trong ba phương thức sau đây:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
  • Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh phải có văn bản thông báo về nội dung cần sửa đổi hoặc bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp.

Trong trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp không được chấp thuận, cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký doanh nghiệp thì cần có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho người thành lập doanh nghiệp.

Bước 4: Nhận kết quả

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp có thể nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc đăng ký nhận kết quả qua bưu dịch vụ bưu chính.

Nếu bạn còn bất kỳ vướng mắc nào đến quy định của pháp luật về điều kiện thành lập doanh nghiệp hoặc những tư vấn pháp lý liên quan khác. Vui lòng liên hệ cho TRÍ LUẬT Qua hotline (028) 7304 5969 để được tư vấn cụ thể.

 

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THANH TRỊ
0919.930.836
2) NGUYỄN THÙY TRƯNG
0919.600.836
3) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
 0909.211.836
4) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
 0909.921.836
5) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
 0902.486.836
6) LÊ THỊ THANH HIỀN  
 0919 600 836
______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN
0919.941.836
______________________