Để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp lý và quyền lợi hợp pháp, các chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ các điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Bài viết này sẽ trình bày các yêu cầu chung áp dụng cho mọi loại hình kinh doanh, cũng như các quy định riêng biệt cho từng loại hình. Thông tin về thủ tục pháp lý và cách thức đăng ký sẽ được nêu rõ, giúp bạn tránh những sai sót trong quy trình thành lập doanh nghiệp. 

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Hiện nay, việc thành lập doanh nghiệp mới đang ngày càng trở nên phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt trong giới trẻ với mục tiêu phát triển kinh doanh. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm việc chuẩn bị vốn, nhân lực, dây chuyền sản xuất, cơ sở hạ tầng và trang thiết bị cần thiết. Về mặt pháp lý, doanh nghiệp cần hoàn tất các thủ tục theo quy định tại các cơ quan có thẩm quyền, với các yêu cầu và thời gian khác nhau tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp cụ thể.

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp mới mang lại nhiều lợi ích cho chủ sở hữu, nhà nước, xã hội và nền kinh tế quốc dân. Dưới đây là những ý nghĩa của điều kiện thành lập doanh nghiệp:

Việc thành lập doanh nghiệp mới mang lại nhiều lợi ích cho nhiều đối tượng

Việc thành lập doanh nghiệp mới mang lại nhiều lợi ích cho nhiều đối tượng

Đối với Nhà nước

Đăng ký và thành lập doanh nghiệp thể hiện sự bảo vệ pháp lý của nhà nước đối với các hoạt động kinh doanh. Điều này giúp nhà nước quản lý và giám sát các yếu tố kinh tế, đồng thời tạo điều kiện cho việc xây dựng các chính sách thích hợp nhằm phát triển một nền kinh tế hiện đại. Thực hiện các hoạt động kinh doanh theo đúng quy định sẽ đảm bảo rằng các mục tiêu của chính phủ được thực hiện một cách hiệu quả.

Đối với Doanh nghiệp

Khi được công nhận hợp pháp, doanh nghiệp có quyền hoạt động trong khuôn khổ pháp luật. Điều này cung cấp cho họ một nền tảng vững chắc để yêu cầu nhà nước bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Từ đó, doanh nghiệp có thể phát triển bền vững, tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Đối với Xã hội

Việc công khai sự tồn tại của doanh nghiệp giúp tăng cường mối liên kết với cộng đồng. Điều này không chỉ góp phần xây dựng thương hiệu mà còn tạo cơ hội để doanh nghiệp kết nối với khách hàng và đối tác. Sự hiện diện của doanh nghiệp thúc đẩy một môi trường kinh doanh minh bạch, đồng thời nâng cao giá trị của thương hiệu trong tâm trí người tiêu dùng.

Đối với Kinh tế

Khi một doanh nghiệp được thành lập và hoạt động, nó trở thành thành phần quan trọng trong cấu trúc kinh tế quốc gia. Doanh nghiệp không chỉ đóng góp thuế vào ngân sách mà còn tạo ra việc làm và thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác. Sự gia tăng về số lượng và hiệu quả của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế tổng thể của đất nước.

Điều kiện cơ bản thành lập doanh nghiệp

Để thành lập một doanh nghiệp, các chủ thể cần tuân thủ một số điều kiện cơ bản theo quy định của pháp luật Việt Nam. Dưới đây là các tiêu chí chính và các quy định liên quan:

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

Việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam được phép cho mọi tổ chức và cá nhân. Tuy nhiên, theo Khoản 2 Điều 17 của Luật Doanh Nghiệp năm 2020, một số đối tượng không đủ điều kiện như sau:

  1. Cơ quan nhà nước và đơn vị vũ trang: Không được sử dụng tài sản Nhà nước để lập doanh nghiệp với mục đích kinh doanh.
  2. Cán bộ, công viên chức: Không được quyền thành lập doanh nghiệp.
  3. Quân nhân và công an: Sĩ quan, quân nhân và công an không được phép thành lập doanh nghiệp, trừ những người được ủy quyền quản lý vốn Nhà nước.
  4. Lãnh đạo doanh nghiệp nhà nước: Cán bộ lãnh đạo trong doanh nghiệp nhà nước không có quyền thành lập doanh nghiệp, ngoại trừ trường hợp được ủy quyền theo dõi vốn Nhà nước.
  5. Người chưa đủ tuổi và người mất năng lực hành vi: Những cá nhân chưa đủ tuổi thành niên hoặc bị hạn chế năng lực hành vi không được phép thành lập doanh nghiệp.
  6. Người đang bị giam giữ: Những người tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù cũng không có quyền thành lập doanh nghiệp.
  7. Tổ chức thương mại bị cấm: Các tổ chức pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh hoặc hoạt động trong các lĩnh vực bị hạn chế không được thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Một trong những điều kiện thành lập công ty cần lưu ý là ngành nghề đăng ký kinh doanh không được nằm trong danh sách cấm đầu tư, theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 27 của Luật Doanh Nghiệp 2020.

Cụ thể, các ngành nghề bị cấm đầu tư bao gồm những lĩnh vực có thể gây nguy hại đến quốc phòng, an ninh, trật tự xã hội và các giá trị văn hóa. Một số ví dụ đáng chú ý là: hoạt động mại dâm, buôn bán người, mua bán mô, xác và các bộ phận cơ thể, cũng như các hoạt động liên quan đến sinh sản vô tính ở người. Việc hiểu rõ quy định này sẽ giúp bạn bảo đảm rằng doanh nghiệp của mình hoạt động trong khuôn khổ pháp luật và an toàn.

Điều kiện về vốn thành lập doanh nghiệp

  • Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản mà các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty TNHH hoặc công ty hợp danh. Đối với công ty cổ phần, vốn điều lệ bao gồm tổng giá trị của các mệnh giá cổ phần đã được bán hoặc đăng ký mua.
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu theo quy định của pháp luật mà doanh nghiệp phải có để được thành lập.

Vốn thành lập doanh nghiệp phải theo quy định pháp luật 

Vốn thành lập doanh nghiệp phải theo quy định pháp luật

Xem thêm: Chi phí thành lập doanh nghiệp mới nhất  

Điều kiện tên doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, tên doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng và cần được xem xét kỹ lưỡng khi thành lập. Các Điều 38 đến 41 nêu rõ những trường hợp không được phép khi đặt tên doanh nghiệp:

  • Không được đặt tên trùng lặp hoặc dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.
  • Cấm sử dụng tên của các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đơn vị vũ trang, hoặc tổ chức xã hội, dù là một phần hay toàn bộ, trong tên doanh nghiệp. Việc đặt tên giống nhau chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tổ chức liên quan.
  • Không sử dụng từ ngữ hoặc ký hiệu có thể xâm phạm đến các giá trị văn hóa, đạo đức, và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020

Tên doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng và cần xem xét kỹ lưỡng khi thành lập

Điều kiện trụ sở chính doanh nghiệp

Trụ sở chính, hay địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp tại Việt Nam, là nơi diễn ra các giao dịch kinh doanh. Đây là một trong những điều kiện thành lập doanh nghiệp cần lưu ý. Địa chỉ phải được xác định rõ ràng, bao gồm số nhà, ngách, hẻm, phố, đường, thôn, xóm, ấp, xã, phường, huyện, quận, thị trấn, thị xã, và thành phố thuộc tỉnh. Doanh nghiệp cũng cần cung cấp thông tin liên hệ như số điện thoại, số fax và địa chỉ email (nếu có).

Lưu ý rằng doanh nghiệp không được phép đặt trụ sở chính tại căn hộ chung cư (ngoại trừ các căn hộ thương mại) hoặc nhà tập thể. Việc xác định địa chỉ trụ sở rõ ràng không chỉ giúp tăng tính minh bạch mà còn đảm bảo tính hợp pháp trong hoạt động kinh doanh, góp phần thực hiện các điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định.

Điều kiện về người đại diện pháp luật của doanh nghiệp

Điều kiện thành lập công ty liên quan đến người đại diện theo pháp luật được quy định trong Điều 12 của Luật Doanh Nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14). Theo quy định này, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Người đại diện phải là cá nhân từ đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm tham gia quản lý hoặc thành lập doanh nghiệp. Đặc biệt, người đại diện không nhất thiết phải là cổ đông góp vốn trong công ty.
  • Người đại diện có thể là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài. Các quy định về số lượng, chức danh, quyền hạn và nghĩa vụ của người đại diện sẽ được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty.
  • Người đại diện có thể giữ các chức danh như Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp.
  • Trong trường hợp công ty thuê một cá nhân làm đại diện, cần có hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm chính thức để đảm bảo tính hợp pháp.
  • Đối với các loại hình công ty như công ty cổ phần hoặc công ty TNHH, doanh nghiệp có thể có nhiều hơn một người đại diện theo pháp luật.

Thành lập công ty TNHH một thành viên theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật được quy định tại Điều 12 Luật Doanh Nghiệp 2020

Điều kiện về nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp

Người thành lập doanh nghiệp phải nộp lệ phí theo điều kiện đăng ký doanh nghiệp khi nộp hồ sơ, trừ trường hợp được miễn. Lệ phí có thể được thanh toán trực tiếp hoặc qua chuyển khoản nếu đăng ký trực tuyến. 

Theo Thông tư 47/2019/TT-BTC, từ ngày 20/9/2019, mức phí cho việc cấp mới, cấp lại hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 50.000 đồng/lần. Lưu ý, lệ phí sẽ không được hoàn lại nếu hồ sơ không đạt yêu cầu cấp giấy chứng nhận. 

Điều kiện về hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ

Hồ sơ về điều kiện đăng ký thành lập doanh nghiệp được đánh giá tính hợp lệ dựa trên quy định tại khoản 15 Điều 4 của Luật Doanh nghiệp. Hồ sơ phải bao gồm các tài liệu cần thiết theo quy định pháp luật về thành lập công ty, và mọi thông tin kê khai trong hồ sơ phải chính xác và tuân thủ quy định hiện hành. 

Người thành lập doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của các thông tin kê khai. Cơ quan đăng ký kinh doanh chỉ có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Tùy vào loại hình doanh nghiệp dự kiến thành lập, hồ sơ sẽ yêu cầu những tài liệu cụ thể khác nhau.

Điều kiện thành lập công ty cho từng loại hình doanh nghiệp

Khi muốn thành lập doanh nghiệp, bên cạnh những điều kiện chung, mỗi loại hình công ty còn có các tiêu chí riêng biệt để phù hợp với mục đích và đặc điểm hoạt động của mình. Vậy, để mở công ty, cần chú ý đến những yêu cầu nào cho từng loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam? Dưới đây là những điều kiện thành lập doanh nghiệp cho từng loại hình:

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ, toàn quyền quyết định hoạt động. Vốn điều lệ là tài sản cam kết góp, nêu trong điều lệ công ty. Chủ sở hữu phải góp đủ vốn trong 90 ngày từ khi nhận giấy chứng nhận đăng ký và chịu trách nhiệm tài chính trong phạm vi vốn đã đăng ký.

Thành lập công ty TNHH một thành viên theo pháp luật

Thành lập công ty TNHH một thành viên theo pháp luật

Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Vốn điều lệ của công ty TNHH hai thành viên trở lên là tổng giá trị phần vốn góp mà các thành viên đã cam kết. Doanh nghiệp có thời hạn tối đa 90 ngày để hoàn tất việc góp đủ số vốn đã đăng ký.

Lưu ý rằng, đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, công ty phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định để được phép hoạt động. Mức vốn này sẽ tùy thuộc vào ngành nghề và quy mô kinh doanh của công ty.

Công ty TNHH 2 thành viên phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định

Công ty TNHH 2 thành viên phải đảm bảo mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần phải có ít nhất 3 cổ đông sáng lập tham gia góp vốn, không có giới hạn về số lượng tối đa cổ đông. Vốn điều lệ của công ty được chia thành các cổ phần có giá trị ngang nhau.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần không có yêu cầu cụ thể, ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định.

Các điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân chỉ có một người chủ duy nhất, sử dụng toàn bộ tài sản cá nhân để hoạt động kinh doanh và không có quyền huy động vốn thông qua cổ phần hay phát hành chứng khoán. Chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm vô hạn đối với mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài chính, sử dụng tài sản cá nhân để đảm bảo.

Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân, không thể đồng thời giữ vai trò là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh. Bên cạnh đó, doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn vào các loại hình công ty khác, như công ty hợp danh, công ty TNHH, hay công ty cổ phần.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội

Điều kiện thành lập doanh nghiệp bao gồm: tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc cá nhân từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị cấm quản lý, thành lập doanh nghiệp. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa, ngoại trừ một số ngành nghề yêu cầu vốn cụ thể. Doanh nghiệp được phép kinh doanh trong các ngành nghề không bị cấm, với điều kiện những ngành đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.

Điều kiện thành lập chi nhánh

Chi nhánh của doanh nghiệp khi được thành lập sẽ không có tư cách pháp nhân riêng và phải được đăng ký với cơ quan nhà nước. Công ty có thể lập chi nhánh cùng hoặc khác tỉnh với trụ sở chính. Để thành lập chi nhánh, tên chi nhánh phải bao gồm tên công ty và từ "chi nhánh", địa chỉ chi nhánh không đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể, và ngành nghề kinh doanh của chi nhánh phải giống với công ty mẹ.

Chi nhánh của doanh nghiệp khi được thành lập cần đăng ký với cơ quan nhà nước

Chi nhánh của doanh nghiệp khi được thành lập cần đăng ký với cơ quan nhà nước

Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Sau khi đồng ý với các điều kiện thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu cần tiến hành các bước đăng ký doanh nghiệp mới như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người đăng ký doanh nghiệp cần chuẩn bị một bộ hồ sơ, và tùy theo loại hình doanh nghiệp, các yêu cầu cụ thể sẽ khác nhau như sau:

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người đại diện ủy quyền cần nộp một bộ hồ sơ đăng ký tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Có ba cách nộp hồ sơ:

  • Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
  • Gửi qua đường bưu điện
  • Nộp trực tuyến qua hệ thống thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận trong 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ không hợp lệ, cơ quan sẽ thông báo rõ các nội dung cần sửa đổi cho người thành lập. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan cũng phải gửi văn bản nêu lý do cụ thể cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền có thể nhận kết quả tại cơ quan đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc lựa chọn nhận qua dịch vụ bưu điện.

Ý nghĩa của việc thành lập doanh nghiệp

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp không chỉ bảo vệ quyền lợi của người sáng lập mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự quản lý và thúc đẩy phát triển quốc gia. Đây không chỉ là một nhu cầu cần thiết mà còn là một trách nhiệm lớn lao của mỗi doanh nghiệp, góp phần vào sự phát triển kinh tế chung. Dưới đây là một số lợi ích của việc thành lập doanh nghiệp từ nhiều góc độ khác nhau:

Đối với Nhà nước: Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) thể hiện sự bảo vệ pháp lý từ nhà nước đối với các tổ chức và cá nhân hoạt động kinh doanh. ĐKKD cung cấp thông tin thiết yếu, giúp nhà nước xây dựng các chính sách quản lý hợp lý, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển hiện đại và phù hợp với các định hướng đề ra.

Đối với Doanh nghiệp: Đăng ký kinh doanh đánh dấu sự công nhận chính thức cho hoạt động kinh doanh, đồng thời bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp theo pháp luật. Việc này giúp doanh nghiệp có cơ sở pháp lý vững chắc để yêu cầu bảo vệ quyền lợi và hoạt động một cách an toàn và hiệu quả.

Đối với Xã hội: Quy trình đăng ký kinh doanh cho phép doanh nghiệp công khai sự tồn tại của mình, không chỉ thu hút đối tác và khách hàng mà còn nâng cao tính minh bạch trong các mối quan hệ kinh doanh.

Đối với Kinh tế: Khi hoàn tất đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp trở thành một phần chính thức trong cơ cấu kinh tế, đóng góp tích cực vào sự phát triển tổng thể của đất nước.

Dịch vụ thành lập công ty Trí Luật

Trí Luật cung cấp dịch vụ thành lập công ty chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. Với kinh nghiệm phong phú trong lĩnh vực tư vấn doanh nghiệp, Trí Luật cam kết mang đến quy trình hiệu quả, nhanh chóng, đảm bảo tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật.

Dịch vụ của Trí Luật bao gồm:

  • Tư vấn chọn loại hình doanh nghiệp: Hỗ trợ lựa chọn giữa TNHH, cổ phần, tư nhân hay hợp danh.
  • Hỗ trợ đặt tên công ty: Đảm bảo tên công ty hợp lệ, không trùng lặp với các doanh nghiệp khác.
  • Tư vấn địa chỉ trụ sở: Giúp chọn địa chỉ phù hợp cho hoạt động kinh doanh.
  • Đăng ký ngành nghề kinh doanh: Tư vấn và thực hiện đăng ký ngành nghề chính và phụ.
  • Chuẩn bị và nộp hồ sơ: Soạn thảo và nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh một cách chính xác.
  • Đăng ký thuế.
  • Thực hiện các thủ tục sau thành lập: Hỗ trợ mở tài khoản ngân hàng, mua chữ ký số, treo bảng hiệu, phát hành hóa đơn và tham gia bảo hiểm xã hội.

Các điều kiện thành lập doanh nghiệp đã được Trí Luật trình bày rõ ràng trong nội dung trên. Chúng tôi hy vọng thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về yêu cầu cần thiết. Nếu cần tư vấn thêm, vui lòng liên hệ Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 để được hỗ trợ chi tiết.

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THÙY TRƯNG
    0909.911.028
  0909.911.028
2) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
    0909.211.836
  0909.211.836
3) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
    0909.921.836
   0909.921.836
4) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
5) LÊ THỊ THANH HIỀN  
    0919.600.836 
  0919.600.836
6) NGUYỄN THANH TRỊ
    0919.930.836
  0919.930.836

______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________