Doanh nghiệp có quyền lập một hoặc nhiều văn phòng đại diện ở trong và ngoài nước. Thông thường, khi kinh doanh sẽ gắn liền với nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Vậy khi lập văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài hay không? Nếu có thì mức lệ phí này bao nhiêu theo quy định? Trong bài viết dưới đây, Trí Luật sẽ giúp bạn giải đáp chi tiết nhất!
 

nộp thuế môn bài cho văn phòng đại diện
Văn phòng đại diện có đóng thuế môn bài không?

 

Lệ phí môn bài là gì?

Trước khi biết được văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài không, chúng ta sẽ đi tìm hiểu lệ phí môn bài là gì?
 

Hiện nay vẫn chưa có một quy định cụ thể nào về lệ phí môn bài là gì? Tuy nhiên, dựa theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông tư 302/2016/TT-BTC, lệ phí môn bài được hiểu là khoản tiền thuế bắt buộc mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp phải nộp hàng năm.
 

Lệ phí môn bài hay còn được gọi là Thuế môn bài. Đây là loại thuế trực thu mà cá nhân, hộ gia đình, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp dựa trên vốn điều lệ, vốn đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu theo năm đối với hộ, cá nhân kinh doanh.

Đối tượng nộp lệ phí môn bài

Tại Điều 2 của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, đối tượng phải nộp lệ phí môn bài là các cá nhân, tổ chức đang hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ các trường hợp được miễn, bao gồm:

  1. Doanh nghiệp được thành lập, đăng ký thành lập theo quy định của Pháp luật.
  2. Tổ chức được thành lập, đăng ký thành lập theo Luật hợp tác xã.
  3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập, đăng ký thành lập theo quy định của Pháp luật.
  4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức xã hội, tổ chức CT - XH, tổ chức XH - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  5. Tổ chức kinh tế hợp pháp khác có hoạt động sản xuất và kinh doanh.
  6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức được quy định ở trên.
  7. Cá nhân, nhóm cá nhân hoặc hộ gia định có hoạt động sản xuất, kinh doanh.
     

văn phòng đại diện có đóng thuế môn bài không
Các cá nhân, tổ chức đang hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cần nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật
 

*** Xem thêm thông tin: Hướng dẫn cách tra cứu ngành nghề kinh doanh nhanh chóng và đơn giản
 

Văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài không?

Từ những quy định được nêu trên, văn phòng đại diện có nộp thuế môn bài không sẽ được chia theo 2 trường hợp cụ thể như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ thì phải nộp lệ phí môn bài.
  • Trường hợp 2: Nếu văn phòng đại diện không có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ thì văn phòng đại diện không phải nộp thuế môn bài.

Như vậy, văn phòng đại diện có phải nộp thuế không? Câu trả lời là văn phòng đại diện cần nộp thuế môn bài khi có hoạt động sản xuất, kinh doanh, hàng hóa theo quy định của pháp luật.

Mức nộp thuế môn bài cho văn phòng đại diện là bao nhiêu?

Sau khi biết văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài không, Trí Luật sẽ giúp bạn rõ hơn về mức phí cần phải đóng theo đúng quy định.
 

Căn cứ theo điểm c Khoản 1 Điều 4 của Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức lệ phí môn bài đối với văn phòng đại diện có hoạt động sản xuất, kinh doanh được quy định rõ như sau: Chi nhánh, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác nộp lệ phí môn bài là 1 triệu đồng/năm.
 

văn phòng đại diện nộp thuế môn bài bao nhiêu
Văn phòng đại diện cần nộp thuế môn bài khi có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
 

*** Có thể bạn đang tìm: Cách tra cứu nợ thuế doanh nghiệp 
 

Thời hạn nộp lệ phí môn bài cho văn phòng đại diện

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài cho văn phòng đại diện

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 10 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:
 

a. Người nộp lệ phí môn bài (trừ cá nhân, hộ kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc hoặc bắt đầu hoạt động SXKD cần thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc khi bắt đầu hoạt động SXKD.
 

Trong trường hợp trong năm có sự thay đổi về vốn thì người nộp cần nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài với thời hạn chậm nhất là ngày 30/01 của năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
 

b. Hộ, cá nhân kinh doanh không cần phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ vào hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp. Sau đó thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Nghị định này.
 

thời hạn khai nộp thuế môn bài cho văn phòng đại diện
Thời hạn nộp lệ phí môn bài cho văn phòng đại diện

 

Thời hạn nộp thuế môn bài

Căn cứ theo Khoản 9 Điều 18 của Nghị định Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.
 

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả địa điểm kinh doanh, đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ 4 tính từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp lệ phí môn bài được bố trí như sau:

  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp chậm nhất là vào ngày 30/07 của năm kết thúc thời gian miễn.
  • Trường hợp kết thúc thời gian miễn thuế môn bài trong 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp chậm nhất là vào ngày 30/01 của năm liền kề năm kết thúc.
     

Hộ, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó chấm hoạt động trở lại thì thời hạn nộp được cụ thể như sau:

  • Trường hợp ra hoạt động trong vòng 6 tháng đầu năm: thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/07 của năm hoạt động.
  • Trường hợp ra hoạt động trong vòng 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/01 của năm liền kề hoạt động.
     

Hy vọng với bài viết trên đây của Trí Luật sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung văn phòng đại diện có phải nộp thuế môn bài không? Để biết thêm các thông tin chi tiết về vấn đề này, quý bạn đọc có thể liên hệ qua đường dây nóng (028) 7304 5969, chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ.

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THÙY TRƯNG
    0909.911.028
  0909.911.028
2) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
    0909.211.836
  0909.211.836
3) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
    0909.921.836
   0909.921.836
4) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
5) LÊ THỊ THANH HIỀN  
    0919.600.836 
  0919.600.836
6) NGUYỄN THANH TRỊ
    0919.930.836
  0919.930.836

______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________