Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế phổ biến ở nước ta do Nhà nước quy định nhằm định hướng trong sản xuất, tiêu dùng. Vậy thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Các quy định hiện hành liên quan đến loại thuế TTĐB là gì? Tất cả sẽ được Trí Luật giải đáp giúp bạn ngay trong bài viết sau đây. Hãy cùng theo dõi nhé!
 

thuế tiêu thụ đặc biệt được thu như thế nào
Thuế tiêu thụ đặc biệt được áp dụng cho những hàng hóa, dịch vụ có tính xã xĩ
 

Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, được áp dụng cho một số loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ. Điều này giúp điều tiết và định hướng việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Qua đó góp phần tăng thu cho ngân sách của Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh đối với những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
 

Thuế TTĐB này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hóa đó nộp lên nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

Quy định về đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 2 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (đã sửa đổi 2014) và khoản 2 của Nghị định 108/2015/NĐ-CP, các đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể như sau:

Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hít, hút, nhai, ngậm, ngửi;
  • Rượu, bia;
  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, bao gồm cả ô tô vừa chở người vừa chở hàng hóa có từ 2 hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
  • Xe hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh hơn 125 cm3;
  • Du thuyền, tàu bay được sử dụng cho mục đích dân dụng;
  • Xăng các loại;
  • Điều hòa nhiệt độ có công suất dưới 90.000 BTU;
  • Bài lá;
  • Vàng mã, hàng mã (không bao gồm hàng mã là đồ chơi cho trẻ em hay các đồ dùng dạy học).

Lưu ý: Những hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh và nó không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này.

Các dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Dịch vụ kinh doanh vũ trường;
  • Dịch vụ kinh doanh massage, karaoke;
  • Dịch vụ kinh doanh casino; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm các trò chơi bằng máy jackpot, máy slot và các loại máy tương tự;
  • Dịch vụ kinh doanh đặt cược, bao gồm đặt cược thể thao, giải trí cùng các hình thức đặt cược khác theo quy định của pháp luật).
  • Dịch vụ kinh doanh Golf, bao gồm bán vé chơi Golf, thẻ hội viên;
  • Dịch vụ kinh doanh xổ số.
     

đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Rượu, bia là một trong những đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
 

*** Xem thêm: Các hình thức ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất
 

Đối tượng nào không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt?

Theo Điều 3 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (sửa đổi 2014) và tại khoản 3 của Nghị Định 108/2015/NĐ-CP, những đối tượng không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định cụ thể như sau:
 

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác, bán cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu.

2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:

  • Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại, bao gồm cả những hàng hóa nhập khẩu bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại được cơ quan sẽ có thẩm quyền phê duyệt, hàng trợ giúp nhân đạo, hàng cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh, dịch bệnh, thiên tai.
  • Quà tặng của các cá nhân, tổ chức ở nước ngoài cho các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Quà tặng, quà biếu cho các cá nhân tại Việt Nam theo định mức quy định của pháp luật.
  • Vận chuyển hàng hóa quá cảnh hoặc mượn đường qua biên giới, cửa khẩu Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ.
  • Hàng hóa tạm nhập, tái xuất khẩu và tạm xuất, tái nhập không phải nộp thuế trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu.
  • Đồ dùng của cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng hóa mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế, hàng nhập khẩu theo quy định của pháp luật.

3. Du thuyền, tàu bay sử dụng cho mục đích kinh doanh, vận chuyển hàng hóa, hành khách, khách du lịch.

4. Xe chở phạm nhân, xe cứu thương, xe tang lễ, xe thiết kế vừa có chỗ ngồi vừa có chỗ đứng và chở được từ 24 người trở lên; xe chạy trong khu vui chơi, thể thao, giải trí không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông.

5. Hàng hóa được nhập khẩu từ nước ngoài hoặc từ nội địa vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan. Bên cạnh đó, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe chở người dưới 24 chỗ.
 

người chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
Xe chở phạm nhân, xe cứu thương đều là đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
 

Ai là người nộp thuế TTĐB?

  • Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh những dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Trong trường hợp tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động KD xuất khẩu, mua hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐN của cơ sở SX để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì những cá nhân, tổ chức có hoạt động KD xuất khẩu là người nộp thuế TTĐB.
     

*** Tham khảo thêm thông tin: Cách tra cứu mã số định danh cá nhân mới nhất
 

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo Điều 5 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, căn cứ dùng để tính thuế TTĐB là giá tính thuế của dịch vụ, hàng hóa chịu thuế và thuế suất. Vậy nên, cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt được thực hiện theo công thức như sau:
 

cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp

 

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ Điều 6 của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (có sửa đổi 2014), giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với dịch vụ, hàng hóa là giá cung ứng dịch vụ, giá bán ra nhưng chưa bao gồm các loại thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường và thuế GTGT, cụ thể được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa được sản xuất trong nước thì giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất bán ra.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu là mức giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trong trường hợp hàng hóa nhập khẩu được giảm, miễn thuế nhập khẩu thì giá tình thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được giảm, miễn.
  • Đối với hàng hóa gia công là giá tình thuế của hàng hóa được bán ra của cơ sở giao gia công hoặc là giá bán của sản phẩm cùng loại, tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.
  • Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả chậm, trả góp là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của cửa hàng đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.
  • Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Một số trường hợp giá cung ứng dịch vụ được quy định cụ thể như sau:

+ Đối với kinh doanh golf là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi bao gồm cả tiền phí chơi golf và tiền ký quỹ (nếu có);

+ Đối với kinh doanh dịch vụ casino, đặt cược, trò chơi điện tử có thưởng là khoản doanh thu từ hoạt động này trừ đi số tiền đã trả thưởng cho khách.

+ Đối với kinh doanh vũ trường, massage, karaoke là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh massage, karaoke.

+ Đối với những hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng hoặc tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại đặc trưng hoặc tương đương ngay thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ theo Điều 7 của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể theo bảng sau:
 


Trên đây là những thông tin cơ bản về thuế tiêu thụ đặc biệt là gì mà quý khách hàng cần biết. Hy vọng rằng, nó sẽ mang đến những sự hữu ích cho quý khách. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ thì vui lòng liên hệ ngay cho Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 để được tư vấn chi tiết nhất nhé!

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THÙY TRƯNG
    0909.911.028
  0909.911.028
2) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
    0909.211.836
  0909.211.836
3) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
    0909.921.836
   0909.921.836
4) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
5) LÊ THỊ THANH HIỀN  
    0919.600.836 
  0919.600.836
6) NGUYỄN THANH TRỊ
    0919.930.836
  0919.930.836

______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________