Doanh nghiệp tư nhân là một loại hình kinh doanh phổ biến tại Việt Nam nhờ tính linh hoạt và dễ dàng quản lý. Loại hình này mang lại nhiều lợi ích cho chủ doanh nghiệp, giúp họ kiểm soát hoàn toàn mọi hoạt động mà không cần chia sẻ quyền sở hữu. Vậy doanh nghiệp tư nhân cụ thể là gì và có những đặc điểm nổi bật nào? Hãy cùng Trí Luật tìm hiểu chi tiết để hiểu rõ hơn về mô hình kinh doanh này!

doanh nghiệp tư nhân là gì

Doanh nghiệp tư nhân được thành lập và quản lý bởi một cá nhân

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Câu hỏi doanh nghiệp tư nhân là gì? luôn được nhiều người hỏi…Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được định nghĩa là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân duy nhất sở hữu và chịu trách nhiệm vô hạn về mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản cá nhân. Loại hình này không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, đồng nghĩa với việc quyền sở hữu và trách nhiệm hoàn toàn thuộc về cá nhân chủ sở hữu, không có sự tham gia của cổ đông hay nhà đầu tư khác.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân

Theo Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020, để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp tư nhân cần phải đáp ứng các tiêu chí sau:

  1. Ngành nghề kinh doanh không nằm trong danh sách cấm đầu tư.
  2. Tên doanh nghiệp phải tuân theo quy định tại các Điều 37, 38, 39 và 41 của luật.
  3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân phải đầy đủ và hợp lệ.
  4. Phải nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Trong trường hợp Giấy chứng nhận bị mất hoặc hư hỏng, doanh nghiệp có thể xin cấp lại và phải trả lệ phí theo quy định.

Theo Điều 188 và khoản 1 Điều 189 của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân sở hữu, người này chịu trách nhiệm bằng tài sản cá nhân cho mọi hoạt động kinh doanh. DNTN không được phát hành chứng khoán, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN và không thể là thành viên hợp danh của công ty khác. 

Ngoài ra, DNTN không được phép mua cổ phần hay góp vốn vào các công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc công ty TNHH. Vốn đầu tư của DNTN do chủ sở hữu tự đăng ký, ghi rõ tổng số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các tài sản khác, bao gồm thông tin chi tiết về loại tài sản, số lượng và các giá trị.

những điều cần biết về doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân cần phải đáp ứng các tiêu chí theo quy định

Đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân

Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc điểm riêng, chủ doanh nghiệp cần hiểu rõ để vận hành hiệu quả. Theo pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp tư nhân có các đặc điểm đặc thù sau:

Chỉ do một cá nhân bỏ vốn để thành lập và điều hành

Công ty tư nhân là loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một cá nhân duy nhất góp vốn và điều hành. Mặc dù có sự tương đồng với công ty TNHH một thành viên, nhưng hai loại hình này hoàn toàn khác nhau.

Doanh nghiệp tư nhân không có sự góp vốn từ nhiều cá nhân như các doanh nghiệp khác, toàn bộ vốn hoạt động đều do chủ sở hữu cung cấp từ tài sản cá nhân.

Chủ doanh nghiệp tư nhân cũng là người đại diện theo pháp luật, chịu trách nhiệm pháp lý toàn diện, bao gồm quyền và nghĩa vụ tham gia tố tụng, với tư cách là nguyên đơn, bị đơn, hoặc bên liên quan theo quy định của pháp luật.

Công ty tư nhân là loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một cá nhân duy nhất góp vốn

Công ty tư nhân là loại hình doanh nghiệp mà chỉ có một cá nhân duy nhất góp vốn

Nguồn vốn của doanh nghiệp tư nhân

Nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp tư nhân chủ yếu xuất phát từ tài sản cá nhân của người chủ. Trong quá trình vận hành, chủ doanh nghiệp có quyền điều chỉnh số vốn đầu tư cho phù hợp với yêu cầu kinh doanh. Nội dung này được quy định trong Khoản 3, Điều 189 của Luật Doanh Nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14):

Chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền tăng hoặc giảm vốn đầu tư của mình trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh. Việc thay đổi này cần được ghi chép một cách đầy đủ trong sổ kế toán. Nếu muốn giảm vốn đầu tư xuống mức thấp hơn số vốn đã đăng ký, chủ doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký lại với Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Do đó, trong khuôn khổ doanh nghiệp tư nhân, không có ranh giới rõ ràng giữa tài sản cá nhân của chủ sở hữu và tài sản của doanh nghiệp. Tài sản của chủ doanh nghiệp được xem là một phần không thể tách rời của tài sản doanh nghiệp.

Hiện tại, khái niệm vốn điều lệ không áp dụng cho doanh nghiệp tư nhân. Vốn đăng ký kinh doanh được xem như số vốn đầu tư mà chủ doanh nghiệp tự quy định. Chủ sở hữu có trách nhiệm cam kết đăng ký chính xác số vốn đầu tư và phải nêu rõ bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng hoặc các loại tài sản khác. Trong trường hợp vốn đầu tư bằng tài sản không phải tiền mặt, cần ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị tương ứng.

Nguồn vốn cho hoạt động doanh nghiệp tư nhân chủ yếu từ tài sản cá nhân của người chủ

Nguồn vốn cho hoạt động doanh nghiệp tư nhân chủ yếu từ tài sản cá nhân của người chủ

Sự quản lý và điều hành trong doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm quan trọng là quyền quyết định hoàn toàn thuộc về chủ sở hữu. Với chỉ một người làm chủ, mọi quyết định liên quan đến hoạt động doanh nghiệp đều do người này thực hiện, đồng thời họ là đại diện pháp lý cho doanh nghiệp.

Chủ sở hữu có thể tự quản lý hoặc ủy quyền cho người khác điều hành. Tuy nhiên, trong trường hợp thuê Giám đốc, chủ doanh nghiệp vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân có đặc điểm là quyền quyết định hoàn toàn thuộc về chủ sở hữu, người đại diện pháp lý cho doanh nghiệp. Chủ sở hữu có thể tự quản lý hoặc ủy quyền cho người khác điều hành, nhưng nếu thuê Giám đốc, họ vẫn chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Tư cách pháp nhân

Theo quy định tại Điều 74 của Bộ luật Dân sự năm 2015, doanh nghiệp tư nhân không đáp ứng đủ điều kiện để được công nhận là pháp nhân vì thiếu tài sản độc lập với chủ sở hữu. Do vậy, doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân và không thể tham gia vào các quan hệ pháp luật độc lập.

Trách nhiệm vô hạn trước mọi khoản nợ

Theo quy định trong điều luật, một trong những đặc điểm quan trọng của doanh nghiệp tư nhân là không có sự phân tách giữa tài sản của doanh nghiệp và tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp. 

Điều này có nghĩa là chủ doanh nghiệp tư nhân sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi rủi ro phát sinh từ hoạt động của doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm này là vô hạn, tức là chủ doanh nghiệp phải sử dụng toàn bộ tài sản cá nhân để thanh toán các nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp nếu cần thiết.

Chủ doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm về mọi rủi ro phát sinh từ hoạt động doanh nghiệp

Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân thành lập và góp vốn, người này chịu trách nhiệm quản lý và điều hành tất cả hoạt động kinh doanh. Chủ doanh nghiệp vừa là sở hữu vừa là đại diện pháp lý trong các giao dịch. Mỗi cá nhân chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân và không thể cùng lúc là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên hợp danh trong công ty hợp danh.

Không được phát hành chứng khoán

Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành chứng khoán và chủ sở hữu không thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh hoặc thành viên công ty hợp danh. Do đó, doanh nghiệp tư nhân không có quyền góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp trong các loại hình công ty khác như công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Ưu và nhược điểm của mô hình doanh nghiệp tư nhân là gì?

Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân:

  1. Quyền quyết định: Chủ sở hữu duy nhất nắm toàn quyền quyết định mọi khía cạnh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  2. Vốn tự đăng ký: Vốn doanh nghiệp được chủ sở hữu tự đăng ký.
  3. Đại diện theo pháp luật: Chủ sở hữu giữ vai trò là người đại diện hợp pháp cho doanh nghiệp trong các giao dịch.
  4. Quyền chuyển nhượng: Chủ sở hữu có khả năng bán hoặc cho thuê doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.
  5. Cơ cấu tổ chức đơn giản: Cấu trúc tổ chức dễ dàng quản lý và ít phức tạp.
  6. Trách nhiệm vô hạn: Doanh nghiệp tư nhân có chế độ trách nhiệm vô hạn, tạo dựng lòng tin từ phía đối tác.
  7. Huy động vốn dễ dàng: Dễ dàng huy động vốn và thiết lập hợp tác kinh doanh với các bên liên quan.

Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân:

  1. Thiếu tư cách pháp nhân: Doanh nghiệp tư nhân không được công nhận là một thực thể pháp lý theo quy định pháp luật.
  2. Khó khăn trong việc huy động vốn: Chỉ có một chủ sở hữu có thể giới hạn khả năng huy động vốn lớn cho hoạt động kinh doanh.
  3. Rủi ro cao: Chủ sở hữu tự chịu trách nhiệm vô hạn, có thể phải sử dụng tài sản cá nhân để thanh toán các khoản nợ hoặc nghĩa vụ tài chính nếu doanh nghiệp không đủ khả năng.
  4. Cấm phát hành chứng khoán: Doanh nghiệp tư nhân không có quyền phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.
  5. Hạn chế góp vốn: Không được phép góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần trong các loại hình doanh nghiệp khác như công ty TNHH, công ty cổ phần, hay công ty hợp danh.
  6. Giới hạn số lượng doanh nghiệp: Chủ sở hữu chỉ được phép thành lập một doanh nghiệp tư nhân duy nhất.

Những ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

Những ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân

Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14) quy định cơ cấu quản lý doanh nghiệp tư nhân đơn giản, tập trung quyền quản lý vào chủ doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp nắm quyền quyết định toàn bộ hoạt động kinh doanh, việc phân phối lợi nhuận sau thuế và nghĩa vụ tài chính theo pháp luật.

Chủ doanh nghiệp có thể trực tiếp điều hành hoặc thuê Giám đốc, Tổng giám đốc quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên, dù giao phó việc điều hành, chủ doanh nghiệp vẫn chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp cũng là đại diện theo pháp luật, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý trước Tòa án, Trọng tài và các cơ quan có thẩm quyền khác.

Quyền chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân

Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền cho thuê doanh nghiệp, nhưng phải thông báo và nộp bản sao hợp đồng thuê đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trong vòng 3 ngày kể từ khi hợp đồng có hiệu lực. Dù cho thuê, chủ doanh nghiệp vẫn giữ trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Điều 21 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của chủ doanh nghiệp (CMND hoặc CCCD).
  • Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế (nếu đăng ký trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh).

Trong trường hợp ủy quyền, người được ủy quyền cần nộp bản sao giấy tờ cá nhân hợp lệ, cùng với một trong các tài liệu sau:

  • Hợp đồng dịch vụ kèm giấy giới thiệu của tổ chức cung cấp dịch vụ đăng ký doanh nghiệp.
  • Hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục ĐKDN.

Quy định hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân 

Quy định hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân 

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Mọi loại hình doanh nghiệp đều cần chuẩn bị hồ sơ và tiến hành đăng ký, bao gồm các thông tin cơ bản như tên doanh nghiệp, ngành nghề, vốn, và trụ sở kinh doanh.

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo trình tự

Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân thực hiện theo trình tự

Bước 1: Chuẩn bị thông tin thành lập doanh nghiệp tư nhân

  • Tên doanh nghiệp tư nhân: Gồm tên tiếng Việt và tên tiếng nước ngoài (nếu có), cần tuân thủ quy định về loại hình và tên riêng; tên viết tắt có thể bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.
  • Trụ sở doanh nghiệp tư nhân: Phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam, với địa chỉ rõ ràng và phương tiện liên lạc như số điện thoại, fax, email. Lưu ý, không được đặt trụ sở tại chung cư chỉ dành cho mục đích ở.
  • Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp được phép chọn lĩnh vực kinh doanh tự do trong phạm vi pháp luật cho phép, không nằm trong danh mục các ngành nghề bị cấm.
  • Vốn đầu tư: Đây là số vốn do chủ doanh nghiệp tự khai báo, bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng hoặc tài sản khác.

Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân

Theo Điều 19 Luật Doanh nghiệp 2020 (số 59/2020/QH14), hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của chủ doanh nghiệp tư nhân.

Do đó, để thành lập doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ cần phải có cả hai tài liệu này. Nếu thiếu một trong hai giấy tờ, hồ sơ sẽ không đủ điều kiện để thực hiện thủ tục thành lập.

Bước 3: Nộp hồ sơ và nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký Kinh doanh, qua bưu điện, hoặc qua hình thức đăng ký trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia: dangkykinhdoanh.gov.vn.

Cơ quan đăng ký sẽ tiến hành xem xét hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp.
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ gửi thông báo từ chối bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa thông tin theo đúng quy định.

Các vấn đề cần lưu ý khi thành lập công ty

Khi thành lập doanh nghiệp tư nhân, ba yếu tố quan trọng cần lưu ý là tên, trụ sở và ngành nghề kinh doanh. Tên doanh nghiệp bao gồm hai phần: loại hình “doanh nghiệp tư nhân” hoặc viết tắt “DNTN” và một tên riêng, có thể sử dụng các ký tự trong bảng chữ cái tiếng Việt, cùng với các chữ số và ký hiệu. Tên bằng tiếng nước ngoài có thể được dịch hoặc chuyển đổi sang ngôn ngữ sử dụng bảng chữ cái Latin.

Trụ sở chính phải ở Việt Nam với thông tin cụ thể như số nhà, đường, xã, phường, và không được đặt tại căn hộ chung cư hoặc diện tích thuộc nhà chung cư theo quy định.

Ngành nghề kinh doanh cần chọn theo mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam, tuân thủ Quyết định số 27/2018/QĐ-TT. Nếu ngành nghề có điều kiện đầu tư, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan. Đối với các ngành nghề không có trong danh sách, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và ghi nhận thông tin.

*** Có thể bạn đang tìm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói, giá rẻ, đầy đủ thủ tục

Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói tại TP.HCM

Công ty Trí Luật là lựa chọn hàng đầu cho giải pháp thành lập doanh nghiệp, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và tâm huyết. Chúng tôi đã phục vụ hơn 10.000 khách hàng trên toàn quốc, khẳng định vị thế là đối tác đáng tin cậy trong nhiều dự án.

Chúng tôi cam kết cung cấp những giải pháp tối ưu, giúp tiết kiệm chi phí và thời gian cho khách hàng. Ngoài dịch vụ đăng ký thành lập công ty, Trí Luật còn tư vấn về thuế, kế toán, tài chính, đầu tư và quản trị rủi ro, hỗ trợ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và tối đa hóa lợi nhuận. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe để tư vấn gói dịch vụ phù hợp với ngân sách của bạn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và tiết kiệm chi phí.

Khi lựa chọn Trí Luật, bạn đặt niềm tin vào một đối tác đáng tin cậy. Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn vượt qua các thủ tục pháp lý phức tạp, đảm bảo mọi quy trình diễn ra suôn sẻ và đúng thời hạn. Với Trí Luật, bạn có thể hoàn toàn yên tâm để tập trung phát triển doanh nghiệp của mình.

Các câu hỏi về công ty tư nhân

Trình tự đăng ký thành lập công ty tư nhân theo quy định diễn ra như thế nào?

Đăng ký trực tiếp hoặc qua bưu điện

  1. Nộp hồ sơ: Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký Kinh doanh.
  2. Nhận Giấy biên nhận: Phòng Đăng ký Kinh doanh tiếp nhận và cấp Giấy biên nhận.
  3. Xử lý hồ sơ: Nếu hồ sơ hợp lệ, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sẽ được cấp trong 03 ngày làm việc (theo Điều 33 Nghị định 01/2021/NĐ-CP). Nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Phòng sẽ gửi văn bản yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi trong cùng thời gian.

Đăng ký trực tuyến qua chữ ký số công cộng

  1. Kê khai và ký hồ sơ: Doanh nghiệp điền thông tin, tải tài liệu điện tử, ký xác thực và thanh toán phí qua Cổng thông tin quốc gia.
  2. Nhận Giấy biên nhận: Sau khi nộp, doanh nghiệp nhận Giấy biên nhận điện tử.
  3. Phê duyệt hồ sơ: Nếu đủ điều kiện, Phòng Đăng ký Kinh doanh cấp Giấy chứng nhận. Nếu không, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo cần sửa đổi qua hệ thống điện tử.

Đăng ký qua tài khoản đăng ký doanh nghiệp

  1. Khai báo và xác thực: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản đăng ký, khai báo thông tin, tải văn bản và thanh toán phí. Nếu có ủy quyền, cần cung cấp thông tin người ủy quyền.
  2. Nhận Giấy biên nhận: Sau khi nộp, doanh nghiệp nhận Giấy biên nhận điện tử.
  3. Phê duyệt hồ sơ: Nếu hợp lệ, Phòng Đăng ký Kinh doanh cấp Giấy chứng nhận; nếu cần bổ sung, doanh nghiệp sẽ nhận thông báo qua hệ thống điện tử.

Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp

Cổng thông tin quốc gia đăng ký doanh nghiệp

Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty tư nhân trong bao lâu?

Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký Kinh doanh phải cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy xác nhận thay đổi nội dung ĐKDN và cập nhật dữ liệu vào hệ thống quốc gia.

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký Kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nêu rõ yêu cầu bổ sung, sửa đổi trong cùng thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Trường hợp không xử lý đúng hạn hoặc không có thông báo bổ sung, doanh nghiệp có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo pháp luật.

Thời gian được cấp giấy chứng nhận ĐKDN tư nhân  không quá 3 ngày làm việc

Thời gian được cấp giấy chứng nhận ĐKDN tư nhân  không quá 3 ngày làm việc

Phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu?

Phí đăng ký cho doanh nghiệp tư nhân là 50.000 đồng/lần, và phí công bố nội dung đăng ký là 100.000 đồng/lần. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp đăng ký qua mạng điện tử hoặc thực hiện thủ tục chuyển đổi từ hộ kinh doanh, sẽ được miễn hoàn toàn các khoản lệ phí này.

Doanh nghiệp tư nhân có được chuyển đổi thành CTCP không?

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, chủ doanh nghiệp tư nhân có quyền chuyển đổi doanh nghiệp của mình thành công ty cổ phần khi đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Điều kiện để chuyển đổi doanh nghiệp
  • Ngành nghề kinh doanh: Doanh nghiệp phải hoạt động trong lĩnh vực không nằm trong danh mục cấm.
  • Tên doanh nghiệp: Tên gọi phải tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành.
  • Hồ sơ đăng ký: Hồ sơ cần phải hợp lệ và được phê duyệt.
  • Lệ phí đăng ký: Các khoản lệ phí đăng ký phải được nộp đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  1. Cam kết của các chủ doanh nghiệp tư nhân
  • Trách nhiệm tài chính: Chủ doanh nghiệp cam kết chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán, đảm bảo thanh toán đầy đủ và đúng hạn.
  • Hợp đồng chưa thanh lý: Chủ doanh nghiệp cần đạt được thỏa thuận bằng văn bản với các bên liên quan, đảm bảo rằng công ty cổ phần sẽ tiếp tục thực hiện các hợp đồng chưa thanh lý của doanh nghiệp tư nhân.
  • Sử dụng lao động hiện có: Chủ doanh nghiệp phải cam kết hoặc thỏa thuận với các thành viên góp vốn về việc duy trì và sử dụng lao động hiện tại của doanh nghiệp.

Vốn kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân xuất phát từ nguồn nào?

Vốn của doanh nghiệp tư nhân chủ yếu đến từ tài sản của một cá nhân duy nhất. Chủ sở hữu doanh nghiệp tự đóng góp vốn đầu tư và tiến hành đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Trên đây là những thông tin cơ bản về doanh nghiệp tư nhân cùng với các vấn đề liên quan đến đặc điểm và quy trình thành lập loại hình doanh nghiệp này. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã mang lại giá trị cho bạn. Nếu bạn cần thêm sự tư vấn chi tiết, đừng ngần ngại liên hệ với Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 để được hỗ trợ tận tình nhất!

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THÙY TRƯNG
    0909.911.028
  0909.911.028
2) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
    0909.211.836
  0909.211.836
3) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
    0909.921.836
   0909.921.836
4) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
5) LÊ THỊ THANH HIỀN  
    0919.600.836 
  0919.600.836
6) NGUYỄN THANH TRỊ
    0919.930.836
  0919.930.836

______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________