Doanh nghiệp tư nhân là một trong những loại hình ra đời tương đối sớm và có đóng góp không nhỏ cho sự phát triển kinh tế cũng như là giải quyết các vấn đề xã hội tại Việt Nam. Vậy doanh nghiệp tư nhân là gì? Các đặc điểm và quy trình thành lập mô hình doanh nghiệp này như thế nào? Hãy cùng Trí Luật tìm hiểu trong bài viết này để có cái nhìn chi tiết nhất nhé!
 

doanh nghiệp tư nhân là gì
Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
 

Doanh nghiệp tư nhân là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 188 của Luật Doanh nghiệp 2020, khái niệm doanh nghiệp tư nhân cụ thể như sau: Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, hình thức doanh nghiệp này không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân là gì?

Theo Điều 27 của Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cụ thể như sau:

  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh.
  • Tên của doanh nghiệp tư nhân được đặt theo đúng quy định tại các điều 37, 38, 39, 41 của luật này. 
  • Có hồ sơ đăng ký DNTN hợp lệ.
  • Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
  • Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị mất, hư hỏng hoặc bị hủy hoại dưới hình thức khác, doanh nghiệp được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.
     

Bên cạnh đó, tại Điều 188 của Luật doanh nghiệp 2020 và khoản 1 Điều 189 của Luật Doanh nghiệp 2020:

  • DNTN hay công ty tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng chính toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
  • DNTN không được phát hành ra bên ngoài bất kỳ loại chứng khoán nào.
  • Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN, chủ doanh nghiệp không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty, chủ hộ kinh doanh.
  • Doanh nghiệp tư nhân không được mua cổ phần hoặc góp vốn thành lập, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty cổ phần hay công ty TNHH.
  • Vốn đầu tư của chủ DNTN do chủ doanh nghiệp tư nhân tự đăng ký và có nghĩa vụ đăng ký chính xác tổng số vốn đầu tư. Trong đó nêu rõ số vốn bằng Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng hoặc các tài sản khác (đối với vốn bằng tài sản khác phải ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản).
     

những điều cần biết về doanh nghiệp tư nhân
Ngành, nghề kinh doanh không bị cấm là yêu cầu cơ bản để thành lập doanh nghiệp tư nhân
 

Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?

Theo Điều 74 của Luật Dân sự 2015, điều kiện để một tổ chức được công nhận là có tư cách pháp nhân là có tài sản độc lập với cá nhân, pháp nhân khác và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
 

Vậy doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không? Căn cứ theo thông tin trên, doanh nghiệp tư nhân không có sự độc lập về tài sản nên DNTN không có tư cách pháp nhân. Đây cũng chính là một trong những đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân khiến loại hình doanh nghiệp này có sự khác biệt.
 

*** Có thể bạn đang tìm: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói, giá rẻ, đầy đủ thủ tục
 

Ưu và nhược điểm của việc thành lập doanh nghiệp tư nhân

Trước khi tiến hành các thủ tục để thành lập DNTN, các chủ đầu tư hoặc nhà thầu cần cân nhắc kỹ tới các ưu nhược điểm của loại hình công ty tư nhân là gì? Cụ thể:

Ưu điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân

  • Do đặc điểm là chỉ có 1 chủ sở hữu nên chủ doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn được quyền chủ động trong việc quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp.
  • Chủ doanh nghiệp đồng thời là đại diện theo pháp luật cho doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có quyền bán, chuyển nhượng quyền sở hữu của mình cho người khác.
  • Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp tư nhân tương đối đơn giản, dễ quản lý.

Nhược điểm của hình thức doanh nghiệp tư nhân

Bên cạnh những ưu nhược điểm được kể trên, doanh nghiệp tư nhân cũng tồn tại không ít các hạn chế, cụ thể:

  • Tỉnh rủi ro cao khi chủ sở hữu doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm bằng chính toàn bộ tài sản của mình.
  • Doanh nghiệp không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào trên thị trường.
  • Không được mua cổ phần hoặc góp vốn thành lập trong các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Chủ doanh nghiệp chỉ được quyền thành lập một DNTN duy nhất.
     

ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân
Những ưu nhược điểm của loại hình doanh nghiệp tư nhân
 

Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân

Theo điều 21 của Nghị Định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (ĐKDN).
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân như CMND hoặc CCCD.
  • Bản chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong trường hợp ĐKDN trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
     

Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục ĐKDN thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài), kèm theo:

  • Bản sao hợp lệ của hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức làm dịch vụ, thực hiện thủ tục liên quan đến ĐK doanh nghiệp và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân trực tiếp thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
  • Hoặc, văn bản ủy quyền cho cá nhân đó thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp.
     

Đến đây chắc hẳn bạn đã biết dntn là gì và những hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân theo quy định hiện hành. Tiếp theo, bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết trình tự đăng ký thành lập công ty tư nhân để giúp bạn thuận lợi hơn trong quá trình thực hiện. Hãy cùng theo dõi nhé!
 

hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân cần có Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
 

*** Tìm hiểu thêm: Doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân mới nhất 2022
 

Trình tự đăng ký thành lập công ty tư nhân theo quy định

Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

  • Bước 1: Chủ doanh nghiệp tư nhân nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ
  • Bước 2: Sau khi tiếp nhận hồ sơ ĐKDN, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận ĐKDN trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Căn cứ Điều 33 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP).

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tư nhân chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh (ĐKKD) sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc (được tính kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ).

Trường hợp sử dụng chữ ký công cộng đăng ký qua mạng điện tử

  • Bước 1: Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ ĐKDN qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp tại https://dangkykinhdoanh.gov.vn.
  • Bước 2: Sau khi việc gửi hồ sơ đăng ký hoàn thành, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ ĐKDN qua mạng thông tin điện tử.

Trường hợp hồ sơ đã đủ điều kiện đăng ký, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện cấp đăng đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không hợp lệ, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp.

Trường hợp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh đăng ký qua mạng điện tử

  • Bước 1: Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản ĐKDK để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ ĐKDN qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tư nhân theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thì văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
  • Bước 2: Sau khi việc gửi hồ sơ đăng ký hoàn thành, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ ĐKDN qua mạng thông tin điện tử.
  • Bước 3: Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo và cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp. Ngược lại, nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi và bổ sung hồ sơ.
     

đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân qua mạng
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

 

Thời hạn giải quyết hồ sơ thành lập công ty tư nhân trong bao lâu?

Căn cứ Điều 33 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung ĐKDN như sau:

  • Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung ĐKDN, cập nhật thông tin thay đổi nội dung ĐKDN trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo đúng quy định, Phòng ĐKDK phải thông báo bằng văn bản nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc (tính từ ngày tiếp nhận hồ sơ).
  • Nếu vượt quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung ĐKDN hoặc nội dung ĐKDN không được thay đổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia không nhận được thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ đăng ký thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại hoặc tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
     

thời hạn được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân
Thời gian được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tư nhân không quá 3 ngày làm việc
 

Phí, lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân là bao nhiêu?

  • Lệ phí đăng ký doanh nghiệp tư nhân là 50.000 đồng/lần.
  • Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp là 100.000 đồng/lần.
  • Miễn lệ phí đối với các trường hợp đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử hoặc đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

Doanh nghiệp tư nhân có được chuyển đổi thành CTCP không?

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp chuyển đổi thành công ty cổ phần theo quyết định của chủ DNTN khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Doanh nghiệp được chuyển đổi phải đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm.

+ Tên doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định.

+ Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ.

+ Lệ phí đăng ký doanh nghiệp đã được nộp đủ theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết bằng văn bản về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đầy đủ số nợ khi đến hạn.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân có thỏa thuận bằng văn bản với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp nhận thực hiện các hợp đồng đó.
  • Chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết hoặc thỏa thuận bằng văn bản với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của DNTN.
     

Công ty được chuyển đổi sẽ kế thừa quyền, nghĩa vụ của DNTN kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Chủ DNTN chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ phát sinh trước ngày doanh nghiệp được chuyển đổi và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
 

Trên đây là những thông tin về doanh nghiệp tư nhân là gì và những vấn đề liên quan đến đặc điểm và quy trình thành lập doanh nghiệp tư nhân. Hy vọng rằng, bài viết này đã đem đến sự hữu ích cho bạn. Nếu bạn cần được tư vấn thì hãy liên hệ ngay cho Trí Luật qua hotline (028) 7304 5969 để được tư vấn cụ thể nhất nhé. 

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THANH TRỊ
0919.930.836
2) NGUYỄN THÙY TRƯNG
0919.600.836
3) NGUYỄN CÔNG TUẤN 
 0909.211.836
4) PHẠM THỊ THÚY KIỀU
 0909.921.836
5) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
 0902.486.836
6) LÊ THỊ THANH HIỀN  
 0919 600 836
______________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN
0919.941.836
______________________