Trong quá trình sản xuất và kinh doanh ngày nay, nhiều nhà đầu tư riêng lẻ bắt đầu tìm cách để liên kết với nhau nhằm tạo ra sự phát triển trong sản xuất và kinh doanh, góp phần cắt giảm chi phí sản xuất và thu được lợi nhuận cao hơn, tăng khả năng cạnh tranh và sự phân tán rủi ro cho các nhà đầu tư. Với nhiều ưu điểm vượt trội như vậy công ty hợp danh luôn được nhiều nhà đầu tư lựa chọn thành lập. Trong bài viết sau đây TRÍ LUẬT sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về công ty hợp danh là gì.
Khái niệm công ty hợp danh là gì?
Dựa trên Điều 177 luật doanh nghiệp 2020 thì công ty hợp danh chính là doanh nghiệp mà trong đó:
- Phải có ít nhất là 2 thành viên (cá nhân) là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh và phát triển dưới một cái tên chung. Các thành viên của công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình trong các nghĩa vụ của công ty. Ngoài các thành viên hợp danh thì công ty có thể thêm các thành viên góp vốn. Thành viên góp vốn thì chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty ở trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty hợp danh với tư cách pháp nhân kể từ ngày mà công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Khái niệm công ty hợp danh là gì?
Đặc điểm công ty hợp danh
Đặc điểm công ty hợp danh khác so với các loại hình công ty khác. Sau đây là các đặc điểm về công ty hợp danh được phân tích như sau:
Thành viên của công ty hợp danh
Công ty hợp danh phải có tối thiểu từ 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty. Họ được gọi là thành viên công ty hợp danh. Ngoài ra, công ty hợp danh còn có thêm thành viên góp vốn.
Thành viên hợp danh sẽ không được làm chủ của doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh của một công ty khác, trừ các trường hợp nhận được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
Thành viên của công ty hợp danh
Thành viên hợp danh sẽ không được quyền nhân danh của cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện việc kinh doanh cùng ngành nghề của công ty để có tư lợi và phục vụ cho cho lợi ích của tổ chức hay cá nhân.
Thành viên công ty hợp danh không có quyền chuyển một phần hay toàn bộ số vốn góp của mình tại công ty cho những người khác nếu không nhận được sự chấp thuận của các thành viên còn lại trong công ty hợp danh.
Góp vốn và cấp giấy chứng nhận về phần góp vốn
- Thành viên công ty hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đầy đủ số vốn đã cam kết và đúng thời hạn.
- Thành viên công ty hợp danh nếu như không góp đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết thì sẽ gây ra thiệt hại rất lớn đến công ty và phải chịu trách nhiệm bồi thường về thiệt hại cho công ty.
- Thanh viên góp vốn chưa góp đủ số vốn và đúng theo hạn cam kết thì số vốn chưa đủ đó sẽ được xem là khoản nợ của thành viên đó đối với công ty. Đối với trường hợp này thì thành viên góp vốn có thể bị khai trừ khỏi công ty theo quyết định của Hội đồng thành viên trong công ty.
- Khi thành viên góp vốn đã góp đủ số vốn như đã cam kết thì họ sẽ được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp.
Tài sản của công ty hợp danh
Tài sản của một công ty hợp danh sẽ bao gồm:
- Tài sản góp vốn của các thành viên mà đã được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty.
- Tài sản được tạo lập mang tên của công ty.
- Tài sản thu được từ các hoạt động về sản xuất kinh doanh do các thành viên công ty hợp danh thực hiện nhân danh công ty. Tài sản từ hoạt động kinh doanh của công ty do các thành viên hợp danh nhân danh cá nhân thực hiện.
- Các tài sản khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tài sản của công ty hợp danh
*** Đừng bỏ qua: Cổ đông là gì?
Đại diện pháp luật và điều hành kinh doanh của công ty hợp danh
Các thành viên của công ty hợp danh có quyền đại diện cho pháp luật và các tổ chức điều hành để có thể hoạt động kinh doanh hằng ngày tại công ty. Các hạn chế đối với thành viên hợp danh trong thực hiện công việc kinh doanh hằng ngày của công ty chỉ có hiệu lực khi có bên thứ biết về các hạn chế đó.
Đối với các hoạt động kinh doanh của công ty hợp danh thì thành viên hợp danh sẽ phân công nhau đảm nhiệm các chức danh về quản lý và kiểm soát hoạt động của công ty.
Đại diện theo pháp luật và điều hành kinh doanh
Hoạt động do các thành viên hợp danh thực hiện ở ngoài phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty thì sẽ không thuộc trách nhiệm của công ty trừ các trường hợp hoạt động đã được các thành viên còn lại chấp thuận.
*** Thông tin thêm: Công ty TNHH 2 thành viên
Các bước để thành lập công ty hợp danh
Bạn có biết các bước để thành lập công ty hợp danh là gì không? Hãy cùng Trí Luật theo dõi qua các bước sau đây:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin và tài liệu cần thiết trước khi thực hiện thành lập công ty hợp danh.
Bạn cần chuẩn bị các thông tin chi tiết về việc thành lập công ty như tên công ty, lĩnh vực hoạt động, số vốn dự định góp, địa chỉ công ty,...
Bước 2: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty hợp danh bao gồm những giấy tờ sau:
- Giấy tờ đề nghị đăng ký thành lập công ty hợp danh.
- Các dự thảo Điều lệ công ty. Dự thảo về Điều lệ công ty phải có đầy đủ chữ ký của các thành viên trong công ty hợp danh. Các thành viên phải cùng nhau chịu tất cả trách nhiệm về sự phù hợp với pháp luật của điều lệ công ty.
- Danh sách các thành viên công ty được lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo phải có:
- Bản sao hợp lệ của một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân đối với các trường hợp thành viên sáng lập công ty là cá nhân.
- Bản sao hợp lệ về Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một số giấy tờ tương đương khác, bản sao hợp lệ một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện dựa trên ủy quyền cũng như quyết định ủy quyền tương ứng đối với các trường hợp thành viên sáng lập là một pháp nhân.
- Văn bản để xác nhận vốn pháp định của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh các ngành nghề theo quy định của pháp luật phải có số vốn góp pháp định.
- Bản sao hợp lệ các chứng chỉ hành nghề đối với các thành viên hợp danh nếu như công ty kinh doanh các ngành nghề theo quy định của pháp luật thì phải có đầy đủ chứng chỉ hành nghề.
Bước 3: Nộp hồ sơ đến các cơ quan đăng ký xin cấp giấy phép thành lập công ty hợp danh.
Sau khi bạn đã chuẩn bị xong các hồ sơ thì doanh nghiệp sẽ phải nộp đến các cơ quan để tiến hành các thủ tục để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho công ty hợp danh.
Trong khoảng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ thì Cơ quan mà bạn đăng ký sẽ xem xét về tính hợp lệ của các hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp cho công ty Giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Đối với trường hợp không đủ điều kiện để đăng ký công ty hợp danh thì cơ quan sẽ từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và trong thông báo từ chối sẽ nói rõ ra lý do từ chối để doanh nghiệp biết và có biện pháp để khắc phục.
Bước 4: Công bố nội dung thành lập công ty hợp danh ở trên cổng thông tin quốc gia
Sau khi công ty được cơ quan đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty hợp danh thì doanh nghiệp phải thực hiện thông báo công khai ở trên Cổng thông tin quốc gia về việc đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải được trả phí dựa trên quy định.
Lưu ý rằng: Các doanh nghiệp nếu như không tiến hành thực hiện các thủ tục công bố thông tin sẽ bị xử phạt hành chính đối với lĩnh vực kinh doanh thương mại.
Bước 5: Khắc dấu công ty hợp danh và công bố mẫu dấu ở trên cổng thông tin quốc gia về công ty của bạn.
Việc khắc dấu sẽ được tiến hành thực hiện sau khi nhận được giấy chứng nhận công ty hợp danh. Sau khi bạn đã hoàn thành khắc dấu thì doanh nghiệp sẽ tiến hành công bố sử dụng mẫu dấu ở trên cổng thông tin quốc gia.
Trên đây là bài viết về công ty hợp danh là gì? và đặc điểm của công ty hợp danh dựa trên Luật doanh nghiệp mới. Nếu như bạn còn vướng mắc hoặc muốn được hỗ trợ tư vấn thì có thể liên hệ với TRÍ LUẬT qua số Hotline (028) 7304 5969.