Trong quá trình phát triển, mỗi doanh nghiệp thường có những giai đoạn  cần tái cấu trúc để phù hợp với sự thay đổi của môi trường kinh doanh. Một trong những quyết định mang tính chiến lược quan trọng là chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. Trong bài viết dưới đây, mời bạn cùng Trí Luật tìm hiểu các hình thức cũng như dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay. 

Chuyển đổi loại hình là một trong những bước ngoặt chiến lược của doanh nghiệp

Chuyển đổi loại hình là một trong những bước ngoặt chiến lược của doanh nghiệp

Các hình thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là quá trình thay đổi hình thức pháp lý của một doanh nghiệp, từ loại hình này sang loại hình khác, mà không làm gián đoạn hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các hình thức chuyển đổi phổ biến:

  • Công ty TNHH thành Công ty cổ phần: Khi doanh nghiệp muốn mở rộng quy mô và huy động vốn từ công chúng thông qua việc phát hành cổ phần.
  • Công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 hoặc 2 thành viên trở lên: Khi số lượng cổ đông giảm hoặc doanh nghiệp muốn tăng cường sự kiểm soát nội bộ chặt hơn. Theo đó, cổ phần của các cổ đông sẽ được chuyển đổi thành phần vốn góp của chủ sở hữu hoặc các thành viên công ty theo quy định pháp luật.  
  • Công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên (hoặc ngược lại): Hình thức được áp dụng khi có thêm vốn góp từ một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức khác. Trường hợp chuyển đổi ngược lại, thì cá nhân hoặc tổ chức mua lại toàn bộ phần vốn góp của các thành viên còn lại. Lúc này, chỉ còn một chủ sở hữu duy nhất.
  • Doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh: Đây là cách doanh nghiệp mở rộng quy mô, tăng tính pháp lý và bảo vệ tài sản cá nhân của chủ doanh nghiệp. 

Hình thức chuyển đổi ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các thành viên

Hình thức chuyển đổi ảnh hưởng đến quyền và lợi ích của các thành viên

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là căn cứ pháp lý thể hiện ý chí của chủ sở hữu hoặc các thành viên/cổ đông, đồng thời ghi nhận cam kết về trách nhiệm tài chính và quyền lợi các bên liên quan. Việc chuẩn bị đầy đủ, chính xác hồ sơ giúp quá trình chuyển đổi diễn ra thuận lợi và tránh rủi ro pháp lý. Nội dung hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hiện nay được quy định tại Nghị định 168/2025/NĐ-CP, bao gồm như sau:

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần

Căn cứ tại Khoản 5 Điều 26 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, khi chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần (hoặc ngược lại), hồ sơ cần bao gồm:

  • Các giấy tờ theo Khoản 3 Điều 24 và Khoản 4 Điều 24 của Nghị định 168/2025/NĐ-CP (như Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Điều lệ công ty, danh sách cổ đông;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của chủ sở hữu hoặc hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông tùy theo loại hình công ty;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế phần vốn góp hoặc cổ phần (nếu có);
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên/cổ đông mới;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài tham gia góp vốn hoặc mua cổ phần.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty cổ phần cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH

Hồ sơ chuyển đổi công ty cổ phần thành công ty TNHH 1 thành viên/công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ tại Khoản 3, Khoản 5 Điều 26 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP. Khi chuyển đổi từ công ty cổ phần sang công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, hồ sơ cần chuẩn bị tương tự như khi chuyển đổi ngược lại. Hồ sơ bao gồm:

  • Biên bản họp và nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi;
  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo loại hình mới;
  • Điều lệ công ty TNHH sau chuyển đổi;
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên);
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, biên bản thanh lý hợp đồng hoặc giấy tờ xác nhận quyền thừa kế (nếu có);
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới;
  • Giấy tờ tùy thân hoặc pháp lý của cá nhân/tổ chức đại diện.

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 1 thành viên thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 26 kết hợp với khoản 3 Điều 24 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, khi chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty TNHH hai thành viên trở lên, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên;
  • Điều lệ công ty sau chuyển đổi;
  • Danh sách thành viên góp vốn;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của thành viên mới (CMND/CCCD/Hộ chiếu đối với cá nhân; Giấy đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức).

Ngoài ra còn có các giấy tờ chứng minh việc thay đổi vốn góp như:

  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp (nếu có);
  • Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp thừa kế);
  • Nghị quyết/quyết định của chủ sở hữu về việc huy động thêm vốn góp;
  • Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên mới;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có yếu tố nước ngoài theo Luật Đầu tư).

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên cần có khi chuyển đổi từ công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 1 thành viên cần có khi chuyển đổi từ công ty cổ phần và công ty TNHH 2 thành viên

Hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH 2 thành viên trở lên thành công ty TNHH 1 thành viên

Căn cứ tại Khoản 3 Điều 26 kết hợp với Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, khi chuyển đổi từ công ty TNHH hai thành viên trở lên sang công ty TNHH một thành viên, hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định;
  • Điều lệ công ty TNHH một thành viên sau chuyển đổi;
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới và người đại diện theo pháp luật.

Ngoài ra còn có các giấy tờ sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh đã hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
  • Hợp đồng tặng cho phần vốn góp (nếu có);
  • Văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp (trường hợp thừa kế);
  • Hợp đồng sáp nhập hoặc hợp nhất (nếu có);
  • Nghị quyết, quyết định và biên bản họp Hội đồng thành viên về việc chuyển đổi;
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có yếu tố nước ngoài theo Luật Đầu tư).

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty TNHH 2 thành viên cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên

Xem thêm: Đăng ký giấy phép kinh doanh

Hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 26 Nghị định số 168/2025/NĐ-CP, khi chuyển đổi từ doanh nghiệp tư nhân sang công ty TNHH, công ty cổ phần hoặc công ty hợp danh, ngoài các giấy tờ được quy định tại các khoản 2,3 và 4 Điều 24  Nghị định 168/2025/NĐ-CP hồ sơ cần bổ sung thêm một số tài liệu đặc thù.

  • Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn
  • Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
  • Cam kết bằng văn bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế hợp pháp với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh việc hoàn tất chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng vốn của doanh nghiệp tư nhân.
  •  Hoặc hợp đồng tặng cho  trong trường hợp tặng cho vốn của doanh nghiệp tư nhân hoặc văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư nếu có yếu tố nước ngoài tham gia góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tư nhân cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH hợp danh

Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp công ty tư nhân cần có khi chuyển đổi từ công ty TNHH hợp danh

Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Tùy theo loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ chuyển đổi sẽ có sự khác biệt về thành phần và yêu cầu pháp lý. Tuy nhiên, nhìn chung quy trình thực hiện đều tuân theo các bước cơ bản sau:

  • Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp với trường hợp muốn chuyển đổi.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ theo một trong hai cách:
    • Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Tài Chính Của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính doanh nghiệp.
    • Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp.
  • Bước 3: Doanh nghiệp chờ kết quả trong thời gian dự kiến từ 3-5 ngày làm việc. Sau đó, doanh nghiệp có thể được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ và được chấp thuận; hoặc được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ để được tiếp tục xử lý.

Nắm rõ hồ sơ cần có khi chuyển đổi giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức hơn

Nắm rõ hồ sơ cần có khi chuyển đổi giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức hơn

Chi phí dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 

Chi phí dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thường dao động tùy theo loại hình chuyển đổi, quy mô doanh nghiệp và đơn vị cung cấp dịch vụ. Hiện nay dịch vụ này đã có mặt tại nhiều văn phòng tư vấn luật trên cả nước. Các văn phòng luật sẽ cùng doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý và chính xác, giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc.

Mức phí dịch vụ thường dao động từ  1.500.000 đồng đến 2.500.000 đồng. Tại Trí Luật, mức phí cho dịch vụ này là 2.300.000 đồng. Chi phí trên đã bao gồm  tư vấn pháp lý, soạn hồ sơ, nộp hồ sơ và nhận kết quả. Vì thế, doanh nghiệp có thể yên tâm về quyền lợi mà dịch vụ trọn gói này mang lại. 

Thời gian hoàn thành thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Đối với hình thức trực tiếp, sau khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ sẽ tiến hành kiểm tra, cấp giấy biên nhận nếu hợp lệ hoặc hướng dẫn bổ sung nếu chưa hợp lệ. Thời gian xử lý hồ sơ thường kéo dài dự kiến trong khoảng thời gian từ 3-5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. 

Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, cần thông qua dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp để chuẩn bị hồ sơ  điện tử và sử dụng chữ ký số. Sau khi tải đầy đủ tệp hồ sơ và chữ ký số theo yêu cầu của Cổng thông tin, nếu hồ sơ hợp lệ  doanh nghiệp sẽ nhận được biên nhận điện tử. 

Xem thêm:  Thủ tục thành lập Công ty TNHH mới nhất 2025

Những lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp 

Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp không chỉ là thủ tục pháp lý đơn thuần mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu quản trị, trách nhiệm tài chính và định hướng phát triển lâu dài. Dưới đây là những lưu ý quan trọng giúp quá trình chuyển đổi diễn ra hợp pháp, hiệu quả và tránh rủi ro:

  • Rà soát nghĩa vụ tài chính và pháp lý: Kiểm tra kỹ các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, hợp đồng chưa thanh lý và cam kết tài chính…
  • Chuẩn hóa điều lệ công ty mới: Xây dựng điều lệ phù hợp với loại hình sau chuyển đổi, các quyền, nghĩa vụ của các bên liên quan, cơ cấu tổ chức và phương thức quản lý. Đảm bảo điều lệ được hiểu một cách thông suốt bởi các thành viên/cổ đông.
  • Cập nhật thông tin sau chuyển đổi: Để đảm bảo không gián đoạn hoạt động kinh doanh, cần cập nhật thông tin sau chuyển đổi với cơ quan thuế, ngân hàng, đối tác và khách hàng…

Dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp tại Trí Luật

Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý doanh nghiệp, Trí Luật cung cấp dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp trọn gói, cam kết:

  • Đảm bảo tính pháp lý và thủ tục chuẩn hóa
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí
  • Luôn có nhân viên của Trí Luật đi cùng để hướng dẫn và hỗ trợ nhiệt tình
  • Dịch vụ trọn gói không phát sinh chi phí

Ngoài ra, Trí Luật còn hỗ trợ các thủ tục hậu chuyển đổi như khắc dấu, cập nhật thông tin thuế, bảo hiểm, ngân hàng. Với kinh nghiệm xử lý hàng nghìn hồ sơ doanh nghiệp trên toàn quốc, Trí Luật là lựa chọn tin cậy cho mọi tổ chức đang tìm kiếm giải pháp pháp lý hiệu quả và an toàn. 

Đội ngũ Trí Luật gồm 66 chuyên gia dày dặn kinh nghiệm

Đội ngũ Trí Luật gồm 66 chuyên gia dày dặn kinh nghiệm 

Một số câu hỏi thường gặp khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Trong số rất nhiều câu hỏi mà chủ doanh nghiệp thường đặt ra để đảm bảo quá trình diễn ra suôn sẻ và đúng luật, dưới đây là những câu hỏi phổ biến nhất kèm theo giải thích ngắn gọn: 

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì?

Đây là quá trình thay đổi hình thức pháp lý của doanh nghiệp từ loại hình này sang loại hình khác, ví dụ như từ công ty TNHH sang công ty cổ phần hoặc ngược lại. Mục tiêu là để phù hợp hơn với quy mô hoạt động, chiến lược phát triển, cơ cấu sở hữu hoặc nhu cầu huy động vốn.

Mã số thuế doanh nghiệp có thay đổi khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp

Không. Theo quy định hiện hành, mã số thuế doanh nghiệp được giữ nguyên khi chuyển đổi loại hình. Mỗi doanh nghiệp chỉ có một mã số thuế duy nhất, sử dụng xuyên suốt từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động. Việc chuyển đổi không làm thay đổi mã số này.

Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp bao gồm những giấy tờ gì?

Tùy vào loại hình chuyển đổi, nhưng nhìn chung hồ sơ thường bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo loại hình mới;
  • Điều lệ công ty sau chuyển đổi;
  • Bản sao giấy tờ tùy thân của người đại diện pháp luật và thành viên/cổ đông mới;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông (nếu có thay đổi);
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của doanh nghiệp;
  • Nghị quyết hoặc quyết định của chủ sở hữu/cổ đông về việc chuyển đổi loại hình;
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện và các thành viên/cổ đông;
  • Giấy xác nhận góp vốn của thành viên/cổ đông mới;
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho hoặc xác nhận thừa kế phần vốn góp (nếu có);
  • Văn bản chấp thuận của cơ quan đăng ký đầu tư (nếu có yếu tố nước ngoài).

Những lưu ý khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Khi chuyển đổi, cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Nộp hồ sơ thay đổi tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Tài Chính của tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính doanh nghiệp. 
  • Cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
  • Rà soát nghĩa vụ tài chính, hợp đồng, lao động, quyết toán thuế, chuyển đổi mã số thuế nếu cần.
  • Định giá lại tài sản, chuyển quyền sở hữu hợp pháp.
  • Kiểm tra và xin lại các giấy phép phù hợp với loại hình mới.
  • Chuẩn hóa điều lệ công ty mới phù hợp với loại hình mới.
  • Đánh giá tác động đến các hợp đồng đã ký.
  • Cập nhật thông tin đồng bộ với cơ quan thuế, ngân hàng, bảo hiểm xã hội.
  • Thông báo cho người lao động, điều chỉnh hợp đồng nếu cần.

Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có cần khắc lại con dấu?

Trong quá trình chuyển đổi, việc khắc lại con dấu phụ thuộc vào việc tên công ty hoặc loại hình doanh nghiệp có thay đổi hay không. Nếu tên công ty thay đổi (ví dụ từ “TNHH” sang “Cổ phần”), doanh nghiệp nên khắc lại con dấu để phản ánh đúng thông tin pháp lý. Bên cạnh đó, theo Luật Doanh nghiệp được sửa đổi, bổ sung năm 2025 , doanh nghiệp có quyền tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu đồng thời, không còn bắt buộc phải thông báo mẫu dấu mới với cơ quan đăng ký kinh doanh.

Với sự hỗ trợ của các văn phòng luật, khách hàng có thể yên tâm về quyền lợi

Với sự hỗ trợ của các văn phòng luật, khách hàng có thể yên tâm về quyền lợi

Quá trình chuyển đổi đòi hỏi nhiều giấy tờ và thủ tục phức tạp, đặc biệt nếu doanh nghiệp không nắm rõ quy định pháp luật hiện hành. Để tiết kiệm thời gian và công sức, doanh nghiệp cần sự tư vấn, hỗ trợ từ những chuyên gia giàu kinh nghiệm. Nếu bạn đang tìm kiếm dịch vụ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp uy tín, hãy liên hệ ngay với Trí Luật theo số điện thoại 0909 181 836 để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.

G

PHÁP LÝ
1) NGUYỄN THỊ NGỌC MỸ 
    0902.486.836 
  0902.486.836
2) BÙI THỊ HỒNG THẮM
3) ĐINH BẢO NGỌC
4) TRẦN NHẬT KHUÊ
5) PHẠM LÝ THIỆN MINH
6) NGUYỄN MINH TẤN 
    0919.600.836 
7) LÊ THỊ MỸ THƯƠNG
8) NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM

_____________________
KẾ TOÁN THUẾ
1) NGUYỄN THỊ MỸ VUI
   
0909.1838.36

  0909.1838.36
_______________________
HÓA ĐƠN, CKS
1) LÊ THỊ NGỌC HÂN

  0919.941.836
  0919.941.836
______________________